Thứ Tư, Tháng Năm 8, 2024
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster uy tín tại Hà Nội Chinese Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình Hán ngữ
01:27:33
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster uy tín tại Hà Nội Chinese Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình Hán ngữ
00:00
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster luyện thi HSK 5 và HSKK trung cấp bài giảng 1 Thầy Vũ lớp Hán ngữ
01:20:38
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster TOP 1 Quận Thanh Xuân uy tín tại Hà Nội Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ
01:20:24
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai Quận Thanh Xuân Hà Nội Thầy Vũ HSKK
01:22:08
Video thumbnail
Trung tâm học tiếng Trung Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội ChineMaster Thầy Vũ Hán ngữ HSK sơ cấp
01:44:45
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster TOP 1 Quận Thanh Xuân Hà Nội
01:27:45
Video thumbnail
Khóa học tiếng Trung Quận Thanh Xuân uy tín TOP 1 Hà Nội ChineMaster giáo trình Hán ngữ Chinese HSKK
01:26:07
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Quận Thanh Xuân uy tín TOP 1 Hà Nội ChineMaster Thầy Vũ Chinese HSKK
01:43:57
Video thumbnail
Học tiếng Trung giao tiếp Quận Thanh Xuân Hà Nội ChineMaster Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSK 123 HSKK sơ cấp
01:38:26
Video thumbnail
Học tiếng Trung Quận Thanh Xuân Ngõ 80 Lê Trọng Tấn uy tín tại Hà Nội ChineMaster Thầy Vũ HSK-HSKK
01:42:22
Video thumbnail
Địa chỉ học tiếng Trung Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai Quận Thanh Xuân Hà Nội ChineMaster
01:44:06
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội ChineMaster giáo trình Hán ngữ Thầy Vũ HSK
01:45:17
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung Nguyễn Xiển Quận Thanh Xuân Hà Nội ChineMaster Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ
01:26:53
Video thumbnail
Học tiếng Trung Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội Thầy Vũ lớp Hán ngữ 2 HSK 123 HSKK sơ cấp
01:44:58
Video thumbnail
Khóa học tiếng Trung giao tiếp Quận Thanh Xuân Lê Trọng Tấn Khương Mai ChineMaster uy tín tại Hà Nội
01:41:21
Video thumbnail
Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội trung tâm học tiếng Trung Thầy Vũ ChineMaster lớp Hán ngữ
47:41
Video thumbnail
Học tiếng Trung giao tiếp Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân lớp Hán ngữ HSK 123 và HSKK sơ cấp
01:22:23
Video thumbnail
Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội trung tâm học tiếng Trung Thầy Vũ lớp Hán ngữ phần 2 tiếp
08:36
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Quận Thanh Xuân Lê Trọng Tấn Hà Nội đào tạo theo giáo trình Hán ngữ
01:13:03
Video thumbnail
Trung tâm Hán ngữ ChineMaster Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ mới
01:27:10
Video thumbnail
Khóa học tiếng Trung giao tiếp Quận Thanh Xuân uy tín tại Hà Nội Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Thầy Vũ Hán ngữ
01:19:11
Video thumbnail
Học tiếng Trung giao tiếp Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội giáo trình Hán ngữ phiên bản mới 2024
01:17:53
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung giao tiếp Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội lớp giáo trình Hán ngữ sơ cấp 1
01:26:03
Video thumbnail
Học tiếng Trung giao tiếp Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội Chinese Thầy Vũ lớp Hán ngữ sơ cấp 1
01:43:02
Video thumbnail
Lớp học tiếng Trung Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội Chinese Thầy Vũ chủ nhiệm lớp Hán ngữ sơ cấp
01:29:13
Video thumbnail
Địa chỉ học tiếng Trung uy tín tại Hà Nội ChineMaster Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội Thầy Vũ
01:25:19
Video thumbnail
Khóa học tiếng Trung uy tín Quận Thanh Xuân Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai lớp Hán ngữ sơ cấp
01:32:09
Video thumbnail
Học tiếng Trung Quốc Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ sơ cấp
01:28:14
Video thumbnail
Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai Quận Thanh Xuân Hà Nội trung tâm tiếng Trung ChineMaster
01:44:26
Video thumbnail
Lớp tiếng Trung giao tiếp Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội Chinese Thầy Vũ dạy Hán ngữ 1
01:26:59
Video thumbnail
Tiếng Trung Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội Chinese Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ
01:09:24
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai Quận Thanh Xuân Hà Nội Chinese Thầy Vũ lớp HSKK
01:49:54
Video thumbnail
Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai Quận Thanh Xuân tiếng Trung Thầy Vũ đào tạo giáo trình Hán ngữ
01:33:28
Video thumbnail
Trung tâm đào tạo tiếng Trung Lê Trọng Tấn Chinese Master Thầy Vũ giảng dạy theo giáo trình Hán ngữ
01:23:15
Video thumbnail
Khóa học tiếng Trung giao tiếp Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai Quận Thanh Xuân Hà Nội Chinese Thầy Vũ
01:30:23
Video thumbnail
Khóa học tiếng Trung giao tiếp Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai Quận Thanh Xuân Hà Nội Chinese Thầy Vũ
01:31:34
Video thumbnail
Học phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối theo Bộ Giáo trình Hán ngữ của Tác giả Nguyễn Minh Vũ
34:11
Video thumbnail
Lớp tiếng Trung giao tiếp Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai Quận Thanh Xuân Hà Nội Chinese Thầy Vũ HSKK
01:30:34
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội Chinese Thầy Vũ đào tạo lớp Hán ngữ tập 1
01:29:44
Video thumbnail
Học tiếng Trung HSK 123 và HSKK sơ cấp bài 3 Chinese Thầy Vũ giảng bài theo giáo trình Hán ngữ tập 1
39:20
Video thumbnail
Học tiếng Trung cơ bản Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai Quận Thanh Xuân Chinese Thầy Vũ đào tạo
01:31:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai Quận Thanh Xuân Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ 1
01:35:14
Video thumbnail
Học kế toán tiếng Trung Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình Hán ngữ kế toán bài 10 với lộ trình bài bản
01:30:57
Video thumbnail
Tiếng Trung Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội Chinese Thầy Vũ dạy lớp giáo trình Hán ngữ 1 bài 2
01:28:36
Video thumbnail
Lớp giao tiếp tiếng Trung Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Chinese Thầy Vũ đào tạo bài bản chuyên biệt
01:30:43
Video thumbnail
Học tiếng Trung giao tiếp thực dụng tại Ngõ 80 Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân theo giáo trình Hán ngữ
01:31:30
Video thumbnail
Học phát âm tiếng Trung Lê Trọng Tấn Phường Khương Mai Quận Thanh Xuân theo giáo trình Hán ngữ 1
01:22:22
Video thumbnail
Học tiếng Trung Lê Trọng Tấn Khương Mai Quận Thanh Xuân Chinese Thầy Vũ dạy giáo trình Hán ngữ HSKK
01:20:49
Video thumbnail
Tiếng Trung giao tiếp Lê Trọng Tấn Quận Thanh Xuân Hà Nội Chinese Thầy Vũ live giáo trình Hán ngữ 1
01:34:43
Trang chủTài liệu Học Tiếng TrungEbook tiếng Trung ChineMasterHợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động

Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động

Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động là chủ đề bài giảng trực tuyến học tiếng Trung online mới nhất của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trên Hệ thống Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master và Diễn đàn ChineseMaster - Forum tiếng Trung Quốc Số 1 Việt Nam về chất lượng đào tạo Hán ngữ tại Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)

Văn bản Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động

Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động là chủ đề bài giảng trực tuyến học tiếng Trung online mới nhất của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trên Hệ thống Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master và Diễn đàn ChineseMaster – Forum tiếng Trung Quốc Số 1 Việt Nam về chất lượng đào tạo Hán ngữ tại Việt Nam.

Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động là một trong những giáo án giảng dạy tiếng Trung online Thầy Vũ được cộng đồng người Việt Nam trên toàn thế giới sử dụng rộng rãi trong ứng dụng công việc thực tiễn.

Bạn nào chưa có cuốn sách ebook tổng hợp từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Hợp đồng tiếng Trung hợp đồng lao động, thì xem chi tiết tại link bên dưới.

Từ vựng tiếng Trung Hợp đồng Lao động

Bên dưới là cuốn sách ebook Hợp đồng tiếng Trung khác, các bạn cần xem luôn và ngay.

Hợp đồng tiếng Trung Thuê nhà

Hợp đồng tiếng Trung Hợp tác Kinh doanh

Giáo án trực tuyến Văn bản Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động

Để thuận tiện cho các bạn học viên và thành viên forum diễn đàn tiếng Trung Chinese Master ChineMaster dễ dàng bám sát nội dung bài giảng trên lớp, Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ sẽ chia ra làm 3 phần sau đây:

  • Nội dung Văn bản Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động
  • Phiên dịch tiếng Trung Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động
  • Phiên âm tiếng Trung Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động

Dưới đây là nội dung chi tiết giáo án đào tạo trực tuyến khóa học tiếng Trung online Thầy Vũ – Nhân vật huyền thoại về lĩnh vực đào tạo ngôn ngữ tiếng Trung Quốc tại Việt Nam.

Nội dung Văn bản Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động

劳动合同
Láodòng hétóng
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

劳动合同
合同号:………./HĐLD
今天于………………………. ………在 ………………………………………..
甲方: ………………………………………………………………………………
代表人: …………………………….. 先生/女士 职称: ………………………….
地址: ………………………………. 电话: ………………………………………
锐号: ………………………………. 银行账户: …………………………………
乙方: ………………………………………………………………………………
姓名: ………………………………. 先生/女士 出生日期: …………….
国籍: …………………………….职业: …………………………………………
常住地址: …………………………. 身份证号: …………………………………
外国人工作许可证号(如有) : ……………………………………………………
经双方协商一致,特签订本劳动合同并声明严格按照本合同约定的各种条款履行本合同:

第一条:总则
1.劳动合同种类:……………………………………………
2.劳工合同期限:………………….个月
3.劳动合同有效期:从…………….至…………….为止
4.工作地点:……………………………………………
5.工作单位:…………………专业职称(工作岗位):……………
6.工作内容:
在公司领导班子(和所任命的个人或授权的负责人)的管理、领导下严格按照自己的专业职称从事工作。
配合公司其他各科各部门最高发挥工作效益。
根据公司的经营要求及公司领导班子(和所任命的个人或授权的负责人)的决定完成其他工作。

第二条:工作制度
1. 工作时间:……………………………………………
2. 上班时间:从周一至周六上午
上午:八点至十二点
下午:十三点十分至十七点三十分
周六上午:八点至十二点。
3. 因工作性质、经营需求我公司单位/部分的要求,公司可采取弹性工作时间制度。采取弹性工作时间制度的适合人员可不用遵守一般固定工作时间而按班次上班,但工作时数仍依规定执行。
4. 工作用具及设备:根据工作的需求提供。工作所在地的劳动安全卫生条件根据法律现行规定执行。

第三条:劳动者的权利及义务
1. 义务
a. 义全心全意及用功的精神做事,根据公司领导班子(和领导应予任命的个人或授权的负责人)的书面或口头安排、领导以及最高效益完成工作。
b. 完成所交给的各项工作,同时公司有要求随时接受一切调遣令。
c. 抓好并严格遵守公司的劳动纪律、劳动安全、劳动卫生、消防、公司文化、劳动规章制度以及各主张、政策。
d. 依法律规定和公司规章制度对违约进行补偿。
e. 积极参加公司或公司各单位举办的训练、培训、研讨会。
f. 严格履行劳动合同的规定以及其他书面协商。
g. 依法规定足额缴纳各种保险费和税款。
h. 培训制度:按照公司规定和工作要求而定。公司派遣职员去受训的情况下,该职员要按时完成课程,且承诺修完课程后就在公司长期工作、能像上班人一样享受全薪及其他权利待遇。
i. 培训课程结束后,如受训职员不再继续与公司合作,该职员要退还受训期限受到的全部培训费及其他优惠制度。

2.权利
a.工资和补贴
基本月工资标准:越盾 ……………………….. 元;
职务责任津贴:每月……………………………………. 元;
工作效率津贴:根据管理评价而定;
有效工资:根据公司和公司各单位的规定而定;
旅差费:根据公司规定及劳动者的工作岗位享受。
工资支付形式:按时开工资
b.其他权利
奖励:劳动者在工作中取得成绩时可受物质和精神鼓励或依公司规定享受。
晋级加薪制度:按照国家规定和公司工资规章制度。劳动者良好完成所交给的任务,无违规违约并/或不在接受劳动纪律处分的期限范围内,同时在足够工资规章制度规定的时间条件下就可给予加薪。
休假制度:依照国家规定执行
+ 每周休假一天半(周六下午和周日);
+ 年休假:对签订正式合同和工龄12个月的职员,可享受带薪年休假(每月一天休假,一年共12天休假)。对工龄低于12个月的职员,年休假就按照工作时数的比例计算;
+ 节假日:法定节假日。如法定节假日与周日重合,公司领导视实情安排节日前或节日后补假。
社会保险制度:按国家规定执行。
可享受制度:劳动者可按法律现行规定享受停工制度、离职补贴或补偿等。
其他协商:劳动者如被评为工作效率连续三个月不达标的,公司就有权提前终止劳动合同。

第四条:用人单位的义务及其权限
1.义务
为了劳动者能获得高效工作,公司要充足提供劳动合同规定的必要条件。按所签订的合同保证劳动者的工作。
按时向劳动者足额支付劳动合同规定的应享受制度和权利。
2. 权限
a. 指导劳动者完成合同规定的各项工作(根据劳动者的专业岗位安排工作、抽调等);
b. 在合同有效期内,有权按法律法规现行及公司规章临时转移劳工、停止、暂时终止劳动合同及采取纪律处分措施;
c. 依法规定和公司规章暂缓履行、终止劳动合同、对劳动者进行纪律处分;
d. 劳动者违法或违反本合同各项条款,有权向有关机关提出补偿要求、投诉来维护自己的权利。

第五条:单方终止合同
1. 用人单位
a. 根据劳动法第38条的规定,用人单位在下列情况下有权单方终止合同:
b. 劳动者经常不按合同完成工作的;
c. 劳动者被依照劳动法第85条的规定纪律处分解雇;
d. 按无固定期限劳动合同工作的劳动者患病治疗连续治疗6个月和按一年以下劳动合同工作的劳动者患病治疗超过合同期一半时间且劳动能力尚未恢复的。劳动者身体康复的,续审查可继续签订劳动合同;
e. 因天灾、火灾或其他不可抗力事故的原因而用人单位已经采取了一切可行的措施但仍迫使缩小产规模、删减工作岗位的;
f. 企业、机关、组织终止活动;
g. 劳动者严重违反纪律,被解雇;
h. 劳动者有不良行为严重损害公司的财产和利益;
i. 正受纪律处分改任的劳动者再犯;
j. 劳动者擅自缺勤、旷职每月五天和每年20天;
k. 劳动者违法;

自从终止劳动合同之日起的07天内,双方付清各方相关权利的款项,特殊的情况下可延长但不得超过30天。
企业被宣告破产的情况下,劳动者的相关权利依照企业破产法的规定执行。
2. 劳动者
a. 劳动者单方提前终止劳动合同时,应遵守劳动法第27条的规定且基于以下依据:
b. 不按合同所协商的规定安排工作、工作地点或工作条件不得到保证;
c. 不按合同所协商的规定支付工资或不按时支付工资;
d. 被虐待,强迫劳动;
e. 劳动者本身或其家庭确实遇到困境,无法继续履行合同;
f. 充当民选机关的专业任务或被任命担任政府机关的职位;
g. 怀孕女劳动者按医生的嘱咐休工;
h. 劳动者患病、受难已治疗连续三个月但劳动能力尚未恢复的;
i. 除上述依据以外、受难已治疗连续三个月但劳动能力尚未恢复的;
+ 对本条款第二项第a、b、c、g款规定的情况:至少提券三天通知;
+ 对本条款第二项第d款规定的情况:至少提前三十天;
+ 对本条款第二项第e款规定的情况:根据劳动法第112条规定执行;
+ 其他理由,劳动者要提前通知,具体:
• 对无固定期限劳动合同的,至少为45天;
• 对一年至三年固定期限劳动合同的,至少为30天;
• 对季节性劳动合同、一年以下一定工作劳动合同的,至少为三天。
k.除上述依据以外,劳动者要按规定提前通知。劳动者因其他理由打算离职、退职,应书面通知公司人事行政处至少为15天。

第六条:其他协商
在履行合同的过程中,如双方一方要变更合同内容,应提前三天通知另一方并依法规定签订合同附件。双方在协商期间仍继续履原签订劳动合同的义务。
劳动者已仔细阅读且明白并承诺严格率本劳动合同规定的各条款。

第七条:实施条款
本劳动合同未尽的任务合同问题则以劳动规章、集体劳动契约和劳动法为准。
双方签订劳动合同附件时,则劳动合同附件内容与本合同内容具有同等法律效力。
本合同正本一式两份,具有同等法律效力,人事行政处执一份,劳动者执一份,并从 之日起生效。
签订合同地点:
劳动者签字           用人单位签章

备注:
(1) 合同种类包括:季节性合同、固定期限合同、无固定期限合同;
(2) 对季节性合同和固定期限合同而言应注明合同期限;
(3) 据2012年劳动法的规定:
每月工作时间不超过八小时、每周工作时间不超过四十八小时;
对担任特别粗重、毒害、危险等工作(详细见越南劳动荣军与社会部主持配合越南卫生部公告的目录)的劳动者,每月工作时间不照顾六小时;
(4) 据2012年劳动法的规定:
工资包括岗位或职称工资标准、工资性补贴和其他津贴;
劳动者的工资标准不得低于政府规定的最低工资标准。
(5)依照社会保险法的规定投社保。

日期:……………………………………………………………………
单位名称:………………………………………………………………
合同附件号:……………………………………………………………

劳动合同附件

我们包括以下各方:
一方为………………先生/女士 国籍:……………………
职称:……………………………………………………………
代表:…………………………电话:…………………………
地址:…………………………………………………………………….
和另一方为………………先生/女士 国籍:……………………
出生日期:……………… 出生地:…………………………
职业:……………………………………………………………………
常住地址:………………………………………………………………
身份证号:…………… 签发日期:…………… 签发机关:……………
外国人工作许可证号(如有):……………………………………………
根据于(日期)签订的 号劳动合同及用人需求,双方协商一致变更原签订劳动合同的若干内容,具体:
1. 变更内容(注明什么内容,如何更):………………………………
2. 履行时间:(著名上述第一款的有效期):………………………
本附件是 ……号劳动合同不可分割的组成部分,一式两份,具有同等法律效力,双方各执一份,是解决劳动纠纷的依据。

劳动者签字             用人单位签章

Phiên dịch tiếng Trung Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số: …………/ HĐLĐ
 
Hôm nay, ngày ……. tháng ……….. năm ………
Tại: …………………………………………….
BÊN A:…………………………………………
Đại điện là Ông/ Bà:……………………………………….
Chức vụ : ……………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….
Mã số thuế : ……………………………………….
Số tài khoản : ……………………………………….
 
BÊN B : ……………………………………….
Ông/ Bà : ……………………………………….
Sinh năm :……………………………………….
Quốc tịch : ……………………………………….
Nghề nghiệp : ……………………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………….
Số CMTND: ……………………………………….
Số sổ lao động ( nếu có): ……………………………………….
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động ( HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
 
Điều 1: Điều khoản chung
1. Loại HĐLĐ: ……………………………………….
2. Thời hạn HĐLĐ …. Tháng
3. Thời điểm từ: ngày …. tháng ….. năm …… đến ngày …. tháng …. năm …..
4. Địa điểm làm việc: ……………………………………….
5. Bộ phận công tác: Phòng ……………………. Chức danh chuyên môn ( vị trí công tác): ……………
6. Nhiệm vụ công việc như sau:
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc ( và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty để phát huy tốt đa hiệu quả làm việc.
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc ( và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
 
Điều 2: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc: ………………………………………..
2. Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:
– Buổi sáng: 8h00 – 12h00
– Buổi chiều: 13h30 – 17h30
– Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 8h00 đến 12h00
3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/ bộ phận, công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm heo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
 
Điều3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Nghĩa vụ
a, Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành ( bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty ( và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
b, Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c, Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và chủ trương, chính sách của Công ty.
d, Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
e, Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phân hoặc Công ty tổ chức.
f, Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g, Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế… đầy đủ theo quy định của pháp luật.
h, Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khóa học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm. 
i, Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
 
2. Quyền lợi
a, Tiền lương và chu cấp:
– Mức lương chính: ….VNĐ/ tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm: … VNĐ/ tháng.
– Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.
– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
– Hình thức trả lương: Lương thời gian.
b, Các quyền lợi khác
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và / hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước
+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày ( Chiều thứ 7 và ngày chủ nhật).
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương ( 01 ngày phép/ 01 tháng, 12 ngày phép/ 01 năm). Nhân viên có thâm niêm làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Bên lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
– Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước.
– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi dưỡng theo quy định của Pháp luật hiện hành.
– Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.
 
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
2. Quyền hạn
a, Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng ( bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
b, Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
c, Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.
d, Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
 
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng
1.Người sử dụng lao động
a, Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đông lao đọng trong những trường hợp sau đây:
b, Người lao động thường xuyên không hoàn thanh công việc theo hợp đồng.
c, Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ Luật Lao động.
d, Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khỏe của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.
e, Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.
f, Doang nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hợp đồng.
g, Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.
h, Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tải sản và lợi ích của Công ty.
i, Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.
j, Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/ tháng và 20 ngày/ năm.
k, Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật phá sản doanh nghiệp.
2. Người lao động
a, Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo điều 37 Bộ Luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sao:
b, Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.
c, Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
d, Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.
e, Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
f, Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cư hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.
g, Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của bác sĩ.
h, Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
i, Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước như sau:
– Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 03 ngày;
– Đối với các trường hợp quy định tại điểm d: ít nhất 30 ngày;
– Đối với các trường hợp quy định tại điểm e: theo thời hạn quy định tại Điều 112 của BLLĐ.
– Đối với các lý do khác, người lao động phải đảm bảo thông báo trước
+ Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
+ Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 – 03 năm.
+ Ít  nhất 03 ngày đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ, theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 01 năm.
 
k, Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.
 
Điều 6: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có như cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định tại Hợp đồng lao động.
 
Điều 7: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đông lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 ( hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01 ( một ) bản, Người lao động giữ 01 ( một) bản và có hiệu lực kể từ ngày …. tháng ….. năm 20….
Hợp đồng được lập tại: ……………………………………
 
NGƯỜI LAO ĐỘNG                            NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
 
(Ký, ghi rõ họ tên)                           (Ký, ghi rõ họ tên)
 
Ghi chú:
(1) Loại Hợp đồng có thể là: Hợp đồng thời vụ, hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn;
(2) Đối với loại hợp đồng thời vụ và hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm xác định thời hạn hợp đồng.
(3) Theo quy định của Bộ luật lao động 2012:
– Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.
– Thời giờ làm việc không quá 06  giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
(4) Theo quy định của Bộ luật lao động 2012:
– Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
– Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
(5) Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
 
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
 
Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà:…………………………. Quốc tịch: …………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………..
Đại diện cho: …………………………………………. Điện thoại: …………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Và một bên là Ông/ Bà: ……………………………………. Quốc tịch: …………………….
Sinh ngày ……. tháng …… năm ……… tại …………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….
Số CMTND: ………… cấp ngày ……./……./……. tại ……………………………………….
Số sổ lao động ( nếu có) : ……………………….. cấp ngày ……./……./…… tại ……….
Căn cứ Hợp đồng lao động số…… ký ngày ……/……/…… và nhu cầu sử dụng lao động, hai bên cùng nhau thỏa thuận thay đổi một số nội dung của hợp đồng mà hai bên đã ký kết như sau:
1. Nội dung thay đổi ( ghi rõ nội dung gì, thay đổi như thế nào………):
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện ( ghi rõ nội dung ở mục 1 nêu trên có hiệu lực trong bao nhiêu lâu):
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Phụ lục này là bộ phận của hợp đồng lao động số…, được làm thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và là cơ sở để giải quyết khi có tranh chấp lao động.
 
NGƯỜI LAO ĐỘNG                    NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên)                   (Ký, ghi rõ họ tên)

Phiên âm tiếng Trung Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động

Láodòng hétóng

láodòng hétóng
hétóng hào:………./HĐLD
jīntiān yú………………………. ………Zài………………………………………..
Jiǎ fāng: ………………………………………………………………………………
Dàibiǎo rén: …………………………….. Xiānshēng/nǚshì zhíchēng: ………………………….
Dìzhǐ: ………………………………. Diànhuà: ………………………………………
Ruì hào: ………………………………. Yínháng zhànghù: …………………………………
Yǐfāng: ………………………………………………………………………………
Xìngmíng: ………………………………. Xiānshēng/nǚshì chūshēng rìqí: …………….
Guójí: ……………………………. Zhíyè: …………………………………………
Chángzhù dìzhǐ: …………………………. Shēnfèn zhèng hào: …………………………………
Wàiguó rén gōngzuò xǔkě zhèng hào (rú yǒu): ……………………………………………………
Jīng shuāngfāng xiéshāng yīzhì, tè qiāndìng běn láodòng hétóng bìng shēngmíng yángé ànzhào běn hétóng yuēdìng de gè zhǒng tiáokuǎn lǚxíng běn hétóng:

Dì yī tiáo: Zǒngzé
1. Láodòng hétóng zhǒnglèi:……………………………………………
2. Láogōng hétóng qíxiàn:…………………. Gè yuè
3. Láodòng hétóng yǒuxiàoqí: Cóng……………. Zhì……………. Wéizhǐ
4. Gōngzuò dìdiǎn:……………………………………………
5. Gōngzuò dānwèi:…………………Zhuānyè zhíchēng (gōngzuò gǎngwèi):……………
6. Gōngzuò nèiróng:
Zài gōngsī lǐngdǎo bānzi (hé suǒ rènmìng de gèrén huò shòuquán de fùzé rén) de guǎnlǐ, lǐngdǎo xià yángé ànzhào zìjǐ de zhuānyè zhí chēn cóngshì gōngzuò.
Pèihé gōngsī qítā gè kē gè bùmén zuìgāo fāhuī gōngzuò xiàoyì.
Gēnjù gōngsī de jīngyíng yāoqiú jí gōngsī lǐngdǎo bānzi (hé suǒ rènmìng de gèrén huò shòuquán de fùzé rén) de juédìng wánchéng qítā gōngzuò.

Dì èr tiáo: Gōngzuò zhìdù
1. Gōngzuò shíjiān:……………………………………………
2. Shàngbān shíjiān: Cóng zhōuyīzhì zhōu liù shàngwǔ
shàngwǔ: Bā diǎn zhì shí’èr diǎn
xiàwǔ: Shísān diǎn shí fēn zhì shíqī diǎn sānshí fēn
zhōu liù shàngwǔ: Bā diǎn zhì shí’èr diǎn.
3. Yīn gōngzuò xìngzhì, jīngyíng xūqiú wǒ gōngsī dānwèi/bùfèn de yāoqiú, gōngsī kě cǎiqǔ tánxìng gōngzuò shíjiān zhìdù. Cǎiqǔ tánxìng gōngzuò shíjiān zhìdù de shìhé rényuán kě bùyòng zūnshǒu yībān gùdìng gōngzuò shíjiān ér àn bāncì shàngbān, dàn gōngzuò shí shù réng yī guīdìng zhíxíng.
4. Gōngzuò yòngjù jí shèbèi: Gēnjù gōngzuò de xūqiú tígōng. Gōngzuò suǒzàidì de láodòng ānquán wèishēng tiáojiàn gēnjù fǎlǜ xiàn háng guīdìng zhíxíng.

Dì sān tiáo: Láodòng zhě de quánlì jí yìwù
1. Yìwù
a. Yì quánxīnquányì jí yònggōng de jīngshén zuòshì, gēnjù gōngsī lǐngdǎo bānzi (hé lǐngdǎo yīng yǔ rènmìng de gèrén huò shòuquán de fùzé rén) de shūmiàn huò kǒutóu ānpái, lǐngdǎo yǐjí zuìgāoxiàoyì wánchéng gōngzuò.
B. Wánchéng suǒ jiāo gěi de gè xiàng gōngzuò, tóngshí gōngsī yǒu yāoqiú suíshí jiēshòu yīqiè diàoqiǎn lìng.
C. Zhuā hǎo bìng yángé zūnshǒu gōngsī de láodòng jìlǜ, láodòng ānquán, láodòng wèishēng, xiāofáng, gōngsī wénhuà, láodòng guīzhāng zhìdù yǐjí gè zhǔzhāng, zhèngcè.
D. Yīfǎlǜ guīdìng hé gōngsī guīzhāng zhìdù duì wéiyuē jìnxíng bǔcháng.
E. Jījí cānjiā gōngsī huò gōngsī gè dānwèi jǔbàn de xùnliàn, péixùn, yántǎo huì.
F. Yángé lǚxíng láodòng hétóng de guīdìng yǐjí qítā shūmiàn xiéshāng.
G. Yīfǎguīdìng zú é jiǎonà gè zhǒng bǎoxiǎn fèi hé shuì kuǎn.
H. Péixùn zhìdù: Ànzhào gōngsī guīdìng hé gōngzuò yāoqiú ér dìng. Gōngsī pàiqiǎn zhíyuán qù shòuxùn de qíngkuàng xià, gāi zhíyuán yào ànshí wánchéng kèchéng, qiě chéngnuò xiū wán kèchéng hòu jiù zài gōngsī chángqí gōngzuò, néng xiàng shàngbān rén yīyàng xiǎngshòu quán xīn jí qítā quánlì dàiyù.
I. Péixùn kèchéng jiéshù hòu, rú shòuxùn zhíyuán bùzài jìxù yǔ gōngsī hézuò, gāi zhíyuán yào tuìhuán shòuxùn qíxiàn shòudào de quánbù péixùn fèi jí qítā yōuhuì zhìdù.

2. Quánlì
a. Gōngzī hé bǔtiē
jīběn yuè gōngzī biāozhǔn: Yuè dùn……………………….. Yuán;
zhíwù zérèn jīntiē: Měi yuè……………………………………. Yuán;
gōngzuò xiàolǜ jīntiē: Gēnjù guǎnlǐ píngjià ér dìng;
yǒuxiào gōngzī: Gēnjù gōngsī hé gōngsī gè dānwèi de guīdìng ér dìng;
lǚ chāi fèi: Gēnjù gōngsī guīdìng jí láodòng zhě de gōngzuò gǎngwèi xiǎngshòu.
Gōngzī zhīfù xíngshì: Ànshí kāi gōngzī
b. Qítā quánlì
jiǎnglì: Láodòng zhě zài gōngzuò zhōng qǔdé chéngjī shí kě shòu wùzhí hé jīngshén gǔlì huò yī gōngsī guīdìng xiǎngshòu.
Jìnjí jiā xīn zhìdù: Ànzhào guójiā guīdìng hé gōngsī gōngzī guīzhāng zhìdù. Láodòng zhě liánghǎo wánchéng suǒ jiāo gěi de rènwù, wú wéiguī wéiyuē bìng/huò bù zài jiēshòu láodòng jìlǜ chǔ fēn de qíxiàn fànwéi nèi, tóngshí zài zúgòu gōngzī guīzhāng zhìdù guīdìng de shíjiān tiáojiàn xià jiù kě jǐyǔ jiā xīn.
Xiūjià zhìdù: Yīzhào guójiā guīdìng zhíxíng
+ měi zhōu xiūjià yītiān bàn (zhōu liù xiàwǔ hé zhōu rì);
+ nián xiūjià: Duì qiāndìng zhèngshì hétóng hé gōnglíng 12 gè yuè de zhíyuán, kě xiǎngshòu dài xīn nián xiūjià (měi yuè yītiān xiūjià, yī nián gòng 12 tiān xiūjià). Duì gōnglíng dī yú 12 gè yuè de zhíyuán, nián xiūjià jiù ànzhào gōngzuò shí shǔ de bǐlì jìsuàn;
+ jiéjiàrì: Fǎdìng jiéjiàrì. Rú fǎdìng jiéjiàrì yǔ zhōu rì chónghé, gōngsī lǐngdǎo shì shíqíng ānpái jiérì qián huò jiérì hòu bǔ jià.
Shèhuì bǎoxiǎn zhìdù: Àn guójiā guīdìng zhíxíng.
Kě xiǎngshòu zhìdù: Láodòng zhě kě àn fǎlǜ xiàn háng guīdìng xiǎngshòu tínggōng zhìdù, lízhí bǔtiē huò bǔcháng děng.
Qítā xiéshāng: Láodòng zhě rú bèi píng wèi gōngzuò xiàolǜ liánxù sān gè yuè bù dábiāo dì, gōngsī jiù yǒu quán tíqián zhōngzhǐ láodòng hétóng.

Dì sì tiáo: Yòngrén dānwèi de yìwù jí qí quánxiàn
1. Yìwù
wèile láodòng zhě néng huòdé gāo xiào gōngzuò, gōngsī yào chōngzú tígōng láodòng hétóng guīdìng de bìyào tiáojiàn. Àn suǒ qiāndìng de hétóng bǎozhèng láodòng zhě de gōngzuò.
Ànshí xiàng láodòng zhě zú é zhīfù láodòng hétóng guīdìng de yīng xiǎngshòu zhìdù hé quánlì.
2. Quánxiàn
a. Zhǐdǎo láodòng zhě wánchéng hétóng guīdìng de gè xiàng gōngzuò (gēnjù láodòng zhě de zhuānyè gǎngwèi ānpái gōngzuò, chōudiào děng);
b. Zài hétóng yǒuxiàoqí nèi, yǒu quán àn fǎlǜ fǎ guī xiànxíng jí gōngsī guīzhāng línshí zhuǎnyí láogōng, tíngzhǐ, zhànshí zhōngzhǐ láodòng hétóng jí cǎiqǔ jìlǜ chǔ fēn cuòshī;
c. Yīfǎ guīdìng hé gōngsī guīzhāng zhànhuǎn lǚxíng, zhōngzhǐ láodòng hétóng, duì láodòng zhě jìnxíng jìlǜ chǔ fēn;
d. Láodòng zhě wéifǎ huò wéifǎn běn hétóng gè xiàng tiáokuǎn, yǒu quán xiàng yǒuguān jīguān tíchū bǔcháng yāoqiú, tóusù lái wéihù zìjǐ de quánlì.

Dì wǔ tiáo: Dānfāng zhōngzhǐ hétóng
1. Yòngrén dānwèi
a. Gēnjù láodòng fǎ dì 38 tiáo de guīdìng, yòngrén dānwèi zài xiàliè qíngkuàng xià yǒu quán dānfāng zhōngzhǐ hétóng:
B. Láodòng zhě jīngcháng bù àn hétóng wánchéng gōngzuò de;
c. Láodòng zhě bèi yīzhào láodòng fǎ dì 85 tiáo de guīdìng jìlǜ chǔ fēn jiěgù;
d. Àn wú gùdìng qíxiàn láodòng hétóng gōngzuò de láodòng zhě huàn bìng zhìliáo liánxù zhìliáo 6 gè yuè hé àn yī nián yǐxià láodòng hétóng gōngzuò de láodòng zhě huàn bìng zhìliáo chāoguò hétóng qí yībànshíjiān qiě láodòng nénglì shàngwèi huīfù de. Láodòng zhě shēntǐ kāngfù de, xù shěnchá kě jìxù qiāndìng láodòng hétóng;
e. Yīn tiānzāi, huǒzāi huò qítā bùkěkànglì shìgù de yuányīn ér yòngrén dānwèi yǐjīng cǎiqǔle yīqiè kěxíng de cuòshī dàn réng pòshǐ suōxiǎo chǎn guīmó, shān jiǎn gōngzuò gǎngwèi de;
f. Qǐyè, jīguān, zǔzhī zhōngzhǐ huódòng;
g. Láodòng zhě yánzhòng wéifǎn jìlǜ, bèi jiěgù;
h. Láodòng zhě yǒu bùliáng xíngwéi yánzhòng sǔnhài gōngsī de cáichǎn hé lìyì;
i. Zhèng shòu jìlǜ chǔ fēn gǎi rèn de láodòng zhě zàifàn;
j. Láodòng zhě shànzì quēqín, kuàngzhí měi yuè wǔ tiān hé měinián 20 tiān;
k. Láodòng zhě wéifǎ;

zìcóng zhōngzhǐ láodòng hétóng zhī rì qǐ de 07 tiānnèi, shuāngfāng fù qīng gè fāng xiāngguān quánlì de kuǎnxiàng, tèshū de qíngkuàng xià kě yáncháng dàn bùdé chāoguò 30 tiān.
Qǐyè bèi xuāngào pòchǎn de qíngkuàng xià, láodòng zhě de xiāngguān quánlì yīzhào qǐyè pòchǎn fǎ de guīdìng zhíxíng.
2. Láodòng zhě
a. Láodòng zhě dānfāng tíqián zhōngzhǐ láodòng hétóng shí, yīng zūnshǒu láodòng fǎ dì 27 tiáo de guīdìng qiě jīyú yǐxià yījù:
B. Bù àn hétóng suǒ xiéshāng de guīdìng ānpái gōngzuò, gōngzuò dìdiǎn huò gōngzuò tiáojiàn bùdédào bǎozhèng;
c. Bù àn hétóng suǒ xiéshāng de guīdìng zhīfù gōngzī huò bù àn shí zhīfù gōngzī;
d. Bèi nüèdài, qiǎngpò láodòng;
e. Láodòng zhě běnshēn huò qí jiātíng quèshí yù dào kùnjìng, wúfǎ jìxù lǚxíng hétóng;
f. Chōngdāng mínxuǎn jīguān de zhuānyè rènwù huò bèi rènmìng dānrèn zhèngfǔ jīguān de zhíwèi;
g. Huáiyùn nǚ láodòng zhě àn yīshēng de zhǔfù xiū gōng;
h. Láodòng zhě huàn bìng, shòunàn yǐ zhìliáo liánxù sān gè yuè dàn láodòng nénglì shàngwèi huīfù de;
i. Chú shàngshù yījù yǐwài, shòunàn yǐ zhìliáo liánxù sān gè yuè dàn láodòng nénglì shàngwèi huīfù de;
+ duìběn tiáokuǎn dì èr xiàng dì a,b,c,g kuǎn guīdìng de qíngkuàng: Zhìshǎo tí quàn sān tiān tōngzhī;
+ duìběn tiáokuǎn dì èr xiàng dì d kuǎn guīdìng de qíngkuàng: Zhìshǎo tíqián sānshí tiān;
+ duìběn tiáokuǎn dì èr xiàng dì e kuǎn guīdìng de qíngkuàng: Gēnjù láodòng fǎ dì 112 tiáo guīdìng zhíxíng;
+ qítā lǐyóu, láodòng zhě yào tíqián tōngzhī, jùtǐ:
• Duì wú gùdìng qíxiàn láodòng hétóng de, zhìshǎo wèi 45 tiān;
• duì yī nián zhì sān nián gùdìng qíxiàn láodòng hétóng de, zhìshǎo wèi 30 tiān;
• duì jìjié xìng láodòng hétóng, yī nián yǐxià yīdìng gōngzuò láodòng hétóng de, zhìshǎo wèi sān tiān.
K. Chú shàngshù yījù yǐwài, láodòng zhě yào àn guīdìng tíqián tōngzhī. Láodòng zhě yīn qítā lǐyóu dǎsuàn lízhí, tuìzhí, yīng shūmiàn tōngzhī gōngsī rénshì xíngzhèng chǔ zhìshǎo wèi 15 tiān.

Dì liù tiáo: Qítā xiéshāng
zài lǚxíng hétóng de guòchéng zhōng, rú shuāngfāng yīfāng yào biàngēng hétóng nèiróng, yīng tíqián sān tiān tōngzhī lìng yīfāng bìng yī fǎ guīdìng qiāndìng hétóng fùjiàn. Shuāngfāng zài xiéshāng qíjiān réng jìxù lǚ yuán qiāndìng láodòng hétóng de yìwù.
Láodòng zhě yǐ zǐxì yuèdú qiě míngbái bìng chéngnuò yángé lǜ běn láodòng hétóng guīdìng de gè tiáokuǎn.

Dì qī tiáo: Shíshī tiáokuǎn
běn láodòng hétóng wèi jìn de rènwù hétóng wèntí zé yǐ láodòng guīzhāng, jítǐ láodòng qìyuē hé láodòng fǎ wéi zhǔn.
Shuāngfāng qiāndìng láodòng hétóng fùjiàn shí, zé láodòng hétóng fùjiàn nèiróng yǔ běn hétóng nèiróng jùyǒu tóngděng fǎlǜ xiàolì.
Běn hétóng zhèngběn yīshì liǎng fèn, jùyǒu tóngděng fǎlǜ xiàolì, rénshì xíngzhèng chǔ zhí yī fèn, láodòng zhě zhí yī fèn, bìng cóng zhī rì qǐ shēngxiào.
Qiāndìng hétóng dìdiǎn:
Láodòng zhě qiānzì           yòngrén dānwèi qiān zhāng

bèizhù:
(1) Hétóng zhǒnglèi bāokuò: Jìjié xìng hétóng, gùdìng qíxiàn hétóng, wú gùdìng qíxiàn hétóng;
(2) duì jìjié xìng hétóng hé gùdìng qíxiàn hétóng ér yán yīng zhùmíng hétóng qíxiàn;
(3) jù 2012 nián láodòng fǎ de guīdìng:
Měi yuè gōngzuò shíjiān bù chāoguò bā xiǎoshí, měi zhōu gōngzuò shíjiān bù chāoguò sìshíbā xiǎoshí;
duì dānrèn tèbié cūzhòng, dúhài, wéixiǎn děng gōngzuò (xiángxì jiàn yuènán láodòng róngjūn yǔ shèhuì bù zhǔchí pèihé yuènán wèishēng bù gōnggào de mùlù) de láodòng zhě, měi yuè gōngzuò shíjiān bù zhàogù liù xiǎoshí;
(4) jù 2012 nián láodòng fǎ de guīdìng:
Gōngzī bāokuò gǎngwèi huò zhíchēng gōngzī biāozhǔn, gōngzī xìng bǔtiē hé qítā jīntiē;
láodòng zhě de gōngzī biāozhǔn bù dé dī yú zhèngfǔ guīdìng de zuìdī gōngzī biāozhǔn.
(5) Yīzhào shèhuì bǎoxiǎnfǎ de guīdìng tóu shèbǎo.

Rìqí:……………………………………………………………………
Dānwèi míngchēng:………………………………………………………………
Hétóng fùjiàn hào:……………………………………………………………

Láodòng hétóng fùjiàn

wǒmen bāokuò yǐxià gè fāng:
Yīfāng wéi………………xiānshēng/nǚshì guójí:……………………
Zhíchēng:……………………………………………………………
Dàibiǎo:…………………………Diànhuà:…………………………
Dìzhǐ:…………………………………………………………………….
Hé lìng yīfāng wéi………………xiānshēng/nǚshì guójí:……………………
Chūshēng rìqí:……………… Chūshēng dì:…………………………
Zhíyè:……………………………………………………………………
Chángzhù dìzhǐ:………………………………………………………………
Shēnfèn zhèng hào:…………… Qiānfā rìqí:…………… Qiānfā jīguān:……………
Wàiguó rén gōngzuò xǔkě zhèng hào (rú yǒu):……………………………………………
Gēnjù yú (rìqí) qiāndìng de hào láodòng hétóng jí yòngrén xūqiú, shuāngfāng xiéshāng yī zhì biàngēng yuán qiāndìng láodòng hétóng de ruògān nèiróng, jùtǐ:
1. Biàngēng nèiróng (zhù míng shénme nèiróng, rúhé gèng):………………………………
2. Lǚxíng shíjiān:(Zhù míng shàngshù dì yī kuǎn de yǒuxiàoqí):………………………
Běn fùjiàn shì……hào láodòng hétóng bùkě fēngē de zǔchéng bùfèn, yīshì liǎng fèn, jùyǒu tóngděng fǎlǜ xiàolì, shuāngfāng gè zhí yī fèn, shì jiějué láodòng jiūfēn de yījù.

Láodòng zhě qiānzì             yòngrén dānwèi qiān zhāng

Mẫu Hợp đồng Lao động trong tiếng Trung thương mại

Sau đây là một bản mẫu hợp đồng lao động trong tiếng Trung do Tác giả Nguyễn Minh Vũ thiết. Các bạn tham khảo trong phần bên dưới.

Nội dung chi tiết bản mẫu hợp đồng tiếng Trung – Hợp đồng lao động (kèm bản phiên dịch)

劳动合同

甲方:(雇主姓名或公司名称)
地址:(雇主地址)
电话:(雇主联系电话)

乙方:(雇员姓名)
地址:(雇员地址)
电话:(雇员联系电话)

根据《中华人民共和国劳动法》及相关法律法规,甲乙双方经平等协商,就乙方受雇于甲方的相关事宜,达成如下协议,以兹共同遵守:

Hợp đồng lao động

Bên A: (Tên chủ nhà hoặc tên công ty)
Địa chỉ: (Địa chỉ của bên A)
Điện thoại: (Số điện thoại liên lạc của bên A)

Bên B: (Tên nhân viên)
Địa chỉ: (Địa chỉ của bên B)
Điện thoại: (Số điện thoại liên lạc của bên B)

Dựa trên “Luật lao động của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa” và các quy định pháp luật liên quan, sau cuộc đàm phán bằng sự đồng tình của cả hai bên A và B, về các vấn đề liên quan đến việc Bên B được thuê làm việc cho Bên A, đạt được thỏa thuận như sau, để cùng tuân thủ.

第一条:工作内容

乙方接受甲方的雇佣,从事以下工作:
(工作描述)

乙方应按照甲方的安排和要求,认真、勤勉地完成工作任务。

Điều 1: Nội dung công việc

Bên B chấp nhận việc làm từ Bên A, thực hiện công việc sau đây:
(Phần mô tả công việc)

Bên B phải nghiêm túc và chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ công việc theo sắp xếp và yêu cầu của Bên A.

第二条:工作地点

Điều 2: Địa điểm làm việc

乙方的工作地点为甲方所在地,根据工作需要,甲方有权指定其他工作地点。

Địa điểm làm việc của Bên B là tại địa chỉ của Bên A, tuy nhiên, theo nhu cầu công việc, Bên A có quyền chỉ định địa điểm làm việc khác.

第三条:工作时间

乙方的工作时间为每周(或每月)工作天,每天工作(时间)。
如因工作需要,需要加班的,甲方应支付加班费或提供补偿休息。

Điều 3: Thời gian làm việc

Thời gian làm việc của Bên B là mỗi tuần (hoặc mỗi tháng) làm việc ngày, mỗi ngày làm việc (thời gian).

Nếu cần thiết phải làm thêm giờ do công việc, Bên A sẽ thanh toán phí làm thêm giờ hoặc cung cấp thời gian nghỉ bù.

第四条:工资及福利待遇

甲方应按时支付乙方工资,并提供符合国家规定的社会保险和福利待遇。
具体的工资数额和福利待遇详见附件《工资及福利明细表》。

Điều 4: Đãi ngộ phúc lợi và tiền lương

Bên A phải thanh toán lương cho Bên B đúng hạn và cung cấp các quyền lợi xã hội và phúc lợi phù hợp với quy định của quốc gia.

Số tiền lương cụ thể và các quyền lợi phúc lợi xin xem trong Phụ lục “Bảng chi tiết lương và phúc lợi”.

第五条:保密义务

乙方在工作期间或离职后,应保守甲方的商业秘密,并承担保密义务。

Điều 5: Bảo mật thông tin

Trong thời gian làm việc hoặc sau khi nghỉ việc, Bên B phải giữ bí mật thông tin kinh doanh của Bên A và chịu trách nhiệm về nghĩa vụ bảo mật.

第六条:违约责任

乙方违反本合同规定,导致甲方经济损失的,应承担相应的违约责任。
甲方如违反本合同规定,应承担相应的违约责任。

Điều 6:Trách nhiệm vi phạm hợp đồng

Nếu Bên B vi phạm các quy định của hợp đồng này, gây ra thiệt hại kinh tế cho Bên A, Bên B phải chịu trách nhiệm vi phạm tương ứng.

Nếu Bên A vi phạm các quy định của hợp đồng này, Bên A cũng phải chịu trách nhiệm vi phạm tương ứng.

第七条:解决争议

本合同的解释和争议解决,应遵循中华人民共和国法律法规,并协商解决,协商不成的,提交甲方所在地人民法院解决。

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

Việc giải thích và giải quyết tranh chấp trong hợp đồng này phải tuân theo pháp luật của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và được thực hiện thông qua thương lượng, nếu không thể thỏa thuận được, sẽ được đệ đơn tới Tòa án dân sự tại địa phương của Bên A để giải quyết.

第八条:其他事项

除本合同约定外,甲乙双方还约定如下附加条款:(如有)

Điều 8: Các điều khoản khác

Ngoài các điều khoản được quy định trong hợp đồng này, Bên A và B còn đồng ý các điều khoản bổ sung như sau: (nếu có)

第九条:合同生效及变更

本合同自双方签字盖章之日起生效,变更需经双方协商一致,并书面确认后生效。

甲方(盖章):___________ 乙方(签字):___________
日期:_____________ 日期:_____________

附件:《工资及福利明细表》

Điều 9: Hiệu lực và thay đổi của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày hai bên ký tên và đóng dấu, các thay đổi phải được thực hiện sau khi hai bên thỏa thuận và được xác nhận bằng văn bản.

Bên A (Đóng dấu): ___________ Bên B (Ký tên): ___________

Ngày: ___________ Ngày: ___________

Phụ lục: “Bảng chi tiết lương và phúc lợi”

Phiên âm tiếng Trung cho bản mẫu hợp đồng tiếng Trung – Hợp đồng lao động

Láodòng hétóng

jiǎ fāng:(Gùzhǔ xìngmíng huò gōngsī míngchēng)
dìzhǐ:(Gùzhǔ dìzhǐ)
diànhuà:(Gùzhǔ liánxì diànhuà)

yǐfāng:(Gùyuán xìngmíng)
dìzhǐ:(Gùyuán dìzhǐ)
diànhuà:(Gùyuán liánxì diànhuà)

gēnjù “zhōnghuá rénmín gònghéguó láodòng fǎ” jí xiāngguān fǎlǜ fǎguī, jiǎyǐ shuāngfāng jīng píngděng xiéshāng, jiù yǐfāng shòu gù yú jiǎ fāng de xiāngguān shìyí, dáchéng rúxià xiéyì, yǐ zī gòngtóng zūnshǒu:

Dì yī tiáo: Gōngzuò nèiróng

yǐfāng jiēshòu jiǎ fāng de gùyōng, cóngshì yǐxià gōngzuò:
(Gōngzuò miáoshù)

yǐfāng yīng ànzhào jiǎ fāng de ānpái hé yāoqiú, rènzhēn, qínmiǎn de wánchéng gōngzuò rènwù.

Dì èr tiáo: Gōngzuò dìdiǎn

yǐfāng de gōngzuò dìdiǎn wèi jiǎ fāng suǒzàidì, gēnjù gōngzuò xūyào, jiǎ fāng yǒu quán zhǐdìng qítā gōngzuò dìdiǎn.

Dì sān tiáo: Gōngzuò shíjiān

yǐfāng de gōngzuò shíjiān wèi měi zhōu (huò měi yuè) gōngzuò tiān, měitiān gōngzuò (shíjiān).
Rú yīn gōngzuò xūyào, xūyào jiābān de, jiǎ fāng yīng zhīfùjiābān fèi huò tígōng bǔcháng xiūxí.
Dì sì tiáo: Gōngzī jí fúlì dàiyù

jiǎ fāng yīng ànshí zhīfù yǐfāng gōngzī, bìng tígōng fúhé guójiā guīdìng de shèhuì bǎoxiǎn hé fúlì dàiyù.
Jùtǐ de gōngzī shù’é hé fúlì dàiyù xiáng jiàn fùjiàn “gōngzī jí fúlì míngxì biǎo”.
Dì wǔ tiáo: Bǎomì yìwù

yǐfāng zài gōngzuò qí jiàn huò lízhí hòu, yīng bǎoshǒu jiǎ fāng de shāngyè mìmì, bìng chéngdān bǎomì yìwù.

Dì liù tiáo: Wéiyuē zérèn

yǐfāng wéifǎn běn hétóng guīdìng, dǎozhì jiǎ fāng jīngjì sǔnshī de, yìng chéngdān xiāngyìng de wéiyuē zérèn.
Jiǎ fāng rú wéifǎn běn hétóng guīdìng, yìng chéngdān xiāngyìng de wéiyuē zérèn.
Dì qī tiáo: Jiějué zhēngyì

běn hétóng de jiěshì hé zhēngyì jiějué, yīng zūnxún zhōnghuá rénmín gònghéguó fǎlǜ fǎguī, bìng xiéshāng jiějué, xiéshāng bùchéng de, tíjiāo jiǎ fāng suǒzàidì rénmín fǎyuàn jiějué.

Dì bā tiáo: Qítā shìxiàng

chú běn hétóng yuēdìng wài, jiǎyǐ shuāngfāng hái yuēdìng rúxià fù jiā tiáokuǎn:(Rú yǒu)

dì jiǔ tiáo: Hétóng shēngxiào jí biàngēng

běn hétóng zì shuāngfāng qiānzì gài zhāng zhī rì qǐ shēngxiào, biàngēng xū jīng shuāngfāng xiéshāng yīzhì, bìng shūmiàn quèrèn hòu shēngxiào.

Jiǎ fāng (gài zhāng):___________ Yǐfāng (qiānzì):___________
Rìqí:_____________ Rìqí:_____________

Fùjiàn:“Gōngzī jí fúlì míngxì biǎo”

yǐshàng wèi láodòng hétóng fànběn, jùtǐ nèiróng kěyǐ gēnjù shíjì qíngkuàng jìnxíng tiáozhěng hé xiūgǎi.

Từ vựng tiếng Trung Hợp đồng Lao động

Từ vựng tiếng Trung Hợp đồng Lao động được trình bày chi tiết trong phần bên dưới.

STTTiếng TrungPhiên âmTiếng Việt
1代表人dàibiǎo rénngười đại diện
2职称zhíchēngchức vụ
3税号shuì hàomã số thuế
4国际guójìquốc tịch
5协商xiéshāngbàn bạc thương lượng
6签订qiāndìngký kết
7条款tiáokuǎnđiều khoản
8履行lǚxíngchấp hành, thực hiện ( hợp đồng)
9期限qíxiànkì hạn
10效期xiào qíthời hạn hiệu lực
11效益xiàoyìhiệu quả, hiệu suất ( công việc)
12授权的负责人shòuquán de fùzé rénngười được ủy quyền phụ trách
13规定guīdìngquy định
14执行zhíxíngchấp hành
15用具yòngjùdụng cụ 
16设备shèbèithiết bị
17安全卫生条件ānquán wèishēng tiáojiànđiều kiện an toàn vệ sinh
18消防xiāofángphòng cháy chữa cháy
19主张zhǔzhāngchủ trương
20政策zhèngcèchính sách
21劳动láodòngnội quy lao động
22补偿bǔchángbồi thường, đền bù
23缴纳jiǎonàgiao nộp
24保险费bǎoxiǎn fèiphí bảo hiểm
25工资gōngzīlương
26补贴bǔtiētiền phụ cấp
27旅差费lǚ chāi fèichi phí công tác
28补假bǔ jiànghỉ phép thêm
29解雇jiěgùđuổi việc, sa thải
30措施cuòshībiện pháp, cách xử lý
31产规模chǎn guīmóquy mô sản xuất
32缺勤quēqínnghỉ làm, nghỉ việc
33旷职kuàngzhítự ý rời bỏ vị trí công việc
34备注bèizhùchú ý, ghi chú
35季节性合同jìjié xìng hétónghợp đồng theo mùa vụ
36固定期限合同gùdìng qíxiàn hétónghợp đồng xác định thời hạn
37无固定期限合同wú gùdìng qíxiàn hétónghợp đồng không xác định thời hạn
38附件fùjiànvăn kiện đính kèm

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung về Hợp đồng Lao động

经双方协商一致,。。。:thông qua thỏa thuận thống nhất của hai bên, …
经双方协商一致,特签订本劳动合同并声明严格按照本合同约定的各条款履行本合同。
Jīng shuāngfāng xiéshāng yīzhì, tè qiāndìng běn láodòng hétóng bìng shēngmíng yángé ànzhào běn hétóng yuēdìng de gè tiáokuǎn lǚxíng běn hétóng.
Sau khi hai bên thỏa thuận thống nhất, ký kết hợp đồng lao động và cam kết nghiêm chỉnh chấp hành các điều khoản của hợp đồng này.

在。。。的管理/领导下:dưới/ theo sự quản lý/ lãnh đạo của….
在公司领导班子的管理、领导下严格按照自己的专业职称从事工作。
Zài gōngsī lǐngdǎo bānzi de guǎnlǐ, lǐngdǎo xià yángé ànzhào zìjǐ de zhuānyè zhí chēn cóngshì gōngzuò.
Nghiêm chỉnh thực hiện công việc theo đúng chức vụ của mình dưới sự quản lý, lãnh đạo của ban lãnh đạo công ty.

根据。。。完成工作:hoàn thành công việc dựa theo…
采取弹性工作时间制度的适合人员可不用遵守一般固定工作时间。
Cǎiqǔ tánxìng gōngzuò shíjiān zhìdù de shìhé rényuán kě bùyòng zūnshǒu yībān gùdìng gōngzuò shíjiān.
Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc bình thường.

依。。。进行/执行:tiến hành/ chấp hành theo…
依法律规定和公司规章制度对违约进行补偿。
Yīfǎlǜ guīdìng hé gōngsī guīzhāng zhìdù duì wéiyuē jìnxíng bǔcháng.
Tiến hành bồi thường vi phạm hợp đồng theo quy định pháp luật và quy định của công ty.

在合同有效期内,。。。:trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, …
在合同有效期内,用人者有权按法律法规现行规定及公司规章临时
转移劳工、停工、暂时终止劳动合同及采取纪律处分措施。
Zài hétóng yǒuxiàoqí nèi, yòngrén zhě yǒu quán àn fǎlǜ fǎguī xiàn háng guīdìng jí gōngsī guīzhāng línshí zhuǎnyí láogōng, tínggōng, zhànshí zhōngzhǐ láodòng hétóng jí cǎiqǔ jìlǜ chǔ fēn cuòshī.
Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, người sử dụng lao động có quyền điều chuyển lao động, cho ngưng việc, tạm thời đình chỉ hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỉ luật khác theo quy định pháp luật hiện hành.

企业被宣告破产的情况下,。。。:trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản,…..
企业被宣告破产的情况下,劳动者的相关权利依照企业破产法的规定执行。
Qǐyè bèi xuāngào pòchǎn de qíngkuàng xià, láodòng zhě de xiāngguān quánlì yīzhào qǐyè pòchǎn fǎ de guīdìng zhíxíng.
Trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, các quyền lợi liên quan của người lao động thực hiện theo các quy định về luật phá sản.

除上述依据以外,。。。:ngoài những căn cứ nêu trên, ….
除上述依据以外,劳动者要按规定提前通知。
Chú shàngshù yījù yǐwài, láodòng zhě yào àn guīdìng tíqián tōngzhī.
Ngoài các căn cứ nêu trên, người lao động phải thông báo trước theo quy định.

在履行合同的过程中,。。。:trong quá trình thực hiện hợp đồng, …
在履行合同的过程中,如双方一方要变更合同内容,应提前三天通知另一方并依法规定签订合同附件。
Zài lǚxíng hétóng de guòchéng zhōng, rú shuāngfāng yīfāng yào biàngēng hétóng nèiróng, yīng tíqián sān tiān tōngzhī lìng yīfāng bìng yī fǎ guīdìng qiāndìng hétóng fùjiàn.
Trong quá trình chấp hành hợp đồng, nếu một trong hai bên thay đổi nội dung hợp đồng, cần thông báo cho bên kia trước 3 ngày và ký phụ lục hợp đồng theo quy định pháp luật.

Mẫu câu tiếng Trung theo chủ đề Hợp đồng Lao động

Sau đây là một số mẫu câu tiếng Trung theo chủ đề Hợp đồng Lao động. Đây là một trong những mẫu câu hợp đồng tiếng Trung được sử dụng cực kỳ thông dụng và phổ biến. Bạn nào đang làm chủ doanh nghiệp hoặc là giám đốc, hay là làm trong bộ phận tuyển dụng nhân sự, thì đây là một tài liệu quý giá giúp các bạn giải quyết được rất nhiều vấn đề trong công việc ứng dụng thực tế hàng ngày.

STTTiếng Trung – Phiên âm – Tiếng Việt
1合同期限: 从[日期]至[日期]。(Hé​tóng​ qī​xiàn: Cóng [rì​qī] zhì [rì​qī].) – Thời hạn hợp đồng: Từ ngày [ngày] đến ngày [ngày].
2合同双方同意以下条款。(Hé​tóng​ shuāng​fāng​ tóng​yì​ yǐ​xià​ tiáo​kuǎn.) – Cả hai bên đều đồng ý với các điều khoản sau đây.
3本合同的目的是规定雇佣关系的条件和责任。(Běn​ hé​tóng​ de​ mù​dì​ shì​ guī​dìng​ gù​yòng​ guān​xì​ de​ tiáo​jiàn​ hé​ zé​rèn.) – Mục đích của hợp đồng này là quy định điều kiện và trách nhiệm trong mối quan hệ lao động.
4雇员应该尊重公司的规章制度。(Gù​yuán​ yīng​gāi​ zūn​zhòng​ gōng​sī​ de​ guī​zhāng​ zhì​dù.) – Người lao động cần phải tôn trọng quy định và quy chế của công ty.
5如果雇员违反合同规定,公司有权采取必要的措施。(Rú​guǒ​ gù​yuán​ wéi​fǎn​ hé​tóng​ guī​dìng, gōng​sī​ yǒu​quán​ cǎi​qǔ​ bì​yào​ de​ cuò​shī.) – Nếu người lao động vi phạm các quy định trong hợp đồng, công ty có quyền áp dụng các biện pháp cần thiết.
6合同签订日期为[日期]。(Hé​tóng​ qiān​dìng​ rì​qī​ wèi [rì​qī].) – Ngày ký kết hợp đồng là ngày [ngày].
7双方同意在解雇时给予两周的通知。(Shuāng​fāng​ tóng​yì​ zài jiě​gù​ shí​ gěi​yǔ​ liǎng​ zhōu​ de​ tōng​zhī.) – Cả hai bên đồng ý cung cấp thông báo trước hai tuần khi sa thải.
8雇员应该遵守公司的保密协议。(Gù​yuán​ yīng​gāi​ zūn​shǒu​ gōng​sī​ de​ bǎo​mì​ xié​yì.) – Người lao động cần phải tuân thủ các thỏa thuận bảo mật của công ty.
9如果雇员有任何问题或疑虑,应该立即与管理层联系。(Rú​guǒ​ gù​yuán​ yǒu​ rèn​hé​ wèn​tí​ huò​ yí​lǜ, yīng​gāi​ lì​jí​ yǔ​ guǎn​lǐ​ céng​ lián​xì.) – Nếu người lao động có bất kỳ vấn đề hoặc lo ngại nào, họ nên liên hệ ngay với ban quản lý.
10合同一旦签订,双方均需遵守其内容。(Hé​tóng​ yī​dàn​ qiān​dìng, shuāng​fāng​ jūn​ xū​ zūn​shǒu​ qí​ nèi​róng.) – Khi hợp đồng đã được ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ nội dung của nó.
11雇员有权享受合理的工资和福利待遇。(Gùyuán yǒuquán xiǎngshòu hélǐ de gōngzī hé fúlì dàiyù.) – Người lao động có quyền hưởng lương và phúc lợi hợp lý.
12公司有责任提供安全的工作环境。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng ānquán de gōngzuò huánjìng.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp môi trường làm việc an toàn.
13雇员应该准时出勤,不得迟到早退。(Gùyuán yīnggāi zhǔnshí chūqín, bùdé chídào zǎotuì.) – Người lao động cần phải đi làm đúng giờ, không được đến trễ hoặc về sớm.
14合同规定的工作内容和职责应明确具体。(Hétóng guīdìng de gōngzuò nèiróng hé zhízé yīng míngquè jùtǐ.) – Nội dung công việc và trách nhiệm được quy định trong hợp đồng phải rõ ràng và cụ thể.
15合同一经双方签字生效。(Hétóng yī jīng shuāngfāng qiānzì shēngxiào.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi cả hai bên đã ký tên.
16在合同期限内,雇员不得擅自离职。(Zài hétóng qīxiàn nèi, gùyuán bùdé shàn zì lìzhí.) – Trong thời hạn hợp đồng, người lao động không được tự ý nghỉ việc.
17合同解除须提前通知另一方。(Hétóng jiěchú xū tíqián tōngzhī lìng yī fāng.) – Việc hủy bỏ hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia.
18合同明确了雇员的工作时间和地点。(Hétóng míngquèle gùyuán de gōngzuò shíjiān hé dìdiǎn.) – Hợp đồng đã rõ ràng quy định thời gian và địa điểm làm việc của người lao động.
19合同生效后,任何修改须经双方协商一致。(Hétóng shēngxiào hòu, rènhé xiūgǎi xū jīng shuāngfāng xiéshāng yīzhì.) – Sau khi hợp đồng có hiệu lực, mọi sửa đổi phải được thảo luận và đồng ý từ cả hai bên.
20雇员在离职前应完成交接工作。(Gùyuán zài lìzhí qián yīng wánchéng jiāojiē gōngzuò.) – Trước khi nghỉ việc, người lao động cần hoàn thành việc chuyển giao công việc.
21雇员应该遵守工作时间和出勤记录。(Gù​yuán​ yīng​gāi​ zūn​shǒu​ gōng​zuò​ shí​jiān​ hé​ chū​qín​ jì​lù.) – Người lao động cần phải tuân thủ giờ làm việc và ghi chú vắng mặt.
22公司应支付合理的工资和福利。(Gōng​sī​ yīng​ zhī​fù​ hé​lǐ​ de​ gōng​zī​ hé​ fú​lì.) – Công ty cần phải trả lương và phúc lợi hợp lý cho nhân viên.
23合同解除须提前通知对方。(Hé​tóng​ jiě​chú​ xū​ tí​qián​ tōng​zhī​ duì​fāng.) – Việc hủy bỏ hợp đồng phải được thông báo trước cho bên kia.
24雇员有权享受工作中的安全和卫生。(Gù​yuán​ yǒu​quán​ xiǎng​shòu​ gōng​zuò​ zhōng​ de​ ān​quán​ hé​ wèi​shēng.) – Người lao động có quyền được bảo đảm an toàn và vệ sinh trong quá trình làm việc.
25公司有责任提供培训和职业发展机会。(Gōng​sī​ yǒu​ zérèn​ tí​gōng​ péi​xùn​ hé​ zhí​yè​ fā​zhǎn​ jī​huì.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ hội đào tạo và phát triển nghề nghiệp.
26雇员应当保守公司的商业机密。(Gù​yuán​ yīng​dāng​ bǎo​shǒu​ gōng​sī​ de​ shāng​yè​ jī​mì.) – Người lao động cần phải giữ kín bí mật kinh doanh của công ty.
27合同一经签字即生效。(Hé​tóng​ yī​jīng​ qiān​zì​ jí​ shēng​xiào.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi được ký kết.
28雇员有权享受年假和带薪休假。(Gù​yuán​ yǒu​quán​ xiǎng​shòu​ nián​jià​ hé​ dài​xīn​ xiū​jià.) – Người lao động có quyền hưởng phép năm và nghỉ có lương.
29公司有权随时修改合同内容。(Gōng​sī​ yǒu​quán​ suí​shí​ xiū​gǎi​ hé​tóng​ nèi​róng.) – Công ty có quyền sửa đổi nội dung hợp đồng bất kỳ lúc nào.
30雇员必须遵守公司的规定和政策。(Gù​yuán​ bì​xū​ zūn​shǒu​ gōng​sī​ de​ guī​dìng​ hé​ zhèng​cè.) – Người lao động phải tuân thủ các quy định và chính sách của công ty.
31合同生效日期为签订之日起。(Hé​tóng​ shēng​xiào​ rì​qī​ wèi qiān​dìng​ zhī​ rì​ qǐ.) – Ngày hợp đồng có hiệu lực là từ ngày ký kết.
32雇员应接受公司指派的工作,并完成工作任务。(Gù​yuán​ yīng​ jiē​shòu​ gōng​sī​ zhǐ​pài​ de​ gōng​zuò, bìng​ wán​chéng​ gōng​zuò​ rèn​wù.) – Người lao động cần phải chấp nhận công việc được chỉ định bởi công ty và hoàn thành nhiệm vụ công việc.
33合同终止需要提前[数字]天书面通知。(Hé​tóng​ zhōng​zhǐ​ xū​yào​ tí​qián [shù​zì] tiān shū​miàn​ tōng​zhī.) – Việc chấm dứt hợp đồng cần phải thông báo bằng văn bản trước [số] ngày.
34雇员应按时出勤,如因故不能按时到岗应提前通知公司。(Gù​yuán​ yīng​ àn​shí​ chū​qín, rú​ yīn​gù​ bù​néng​ àn​shí​ dào​gǎng yīng​ tí​qián​ tōng​zhī​ gōng​sī.) – Người lao động cần phải đi làm đúng giờ, nếu không thể đến làm đúng giờ vì lí do gì đó, cần thông báo trước cho công ty.
35合同生效后,双方不得擅自修改合同条款。(Hé​tóng​ shēng​xiào​ hòu, shuāng​fāng​ bù​dé​ shàn​zì​ xiū​gǎi​ hé​tóng​ tiáo​kuǎn.) – Sau khi hợp đồng có hiệu lực, không được tự ý sửa đổi các điều khoản hợp đồng.
36合同期限届满,双方可协商续约事宜。(Hé​tóng​ qī​xiàn​ jiè​mǎn, shuāng​fāng​ kě​ xié​shāng​ xù​yuē​ shì​yí.) – Khi hết thời hạn hợp đồng, cả hai bên có thể thương lượng về việc gia hạn hợp đồng.
37合同一经签字盖章即生效。(Hé​tóng​ yī​jīng qiān​zì​ gài​zhāng​ jí shēng​xiào.) – Hợp đồng sẽ có hiệu lực ngay khi được ký và đóng dấu.
38雇员须确保保护公司的商业机密。(Gù​yuán​ xū​ què​bǎo​ bǎo​hù gōng​sī​ de​ shāng​yè​ jī​mì.) – Người lao động cần phải đảm bảo bảo vệ bí mật thương mại của công ty.
39合同的解释权归属于中文本。(Hé​tóng​ de​ jiě​shì​ quán​ guī​shǔ​ yú zhōng​wén​ běn.) – Quyền giải thích hợp đồng thuộc về bản tiếng Trung.
40雇员应该遵守公司的劳动纪律和安全规定。(Gù​yuán​ yīng​gāi​ zūn​shǒu​ gōng​sī​ de​ láo​dòng​ jì​lǜ​ hé ān​quán​ guī​dìng.) – Người lao động cần phải tuân thủ quy định về kỷ luật lao động và an toàn của công ty.
41合同签署地点为公司总部。(Hé​tóng​ qiān​shǔ​ dì​diǎn​ wèi gōng​sī​ zǒng​bù.) – Địa điểm ký hợp đồng là trụ sở chính của công ty.
42雇员应在合同中明确其职责和待遇。(Gù​yuán​ yīng​ zài​ hé​tóng​ zhōng​ míng​què​ qí​ zhí​zé​ hé​ dài​yù.) – Người lao động cần phải rõ ràng về nhiệm vụ và phúc lợi của mình trong hợp đồng.
43合同的延期须得到双方同意。(Hé​tóng​ de​ yán​qī​ xū​ dé​dào​ shuāng​fāng​ tóng​yì.) – Sự gia hạn hợp đồng cần phải có sự đồng ý của cả hai bên.
44双方同意在雇佣期间保持诚实和透明。(Shuāng​fāng​ tóng​yì​ zài gù​yòng​ qī​jiān​ bǎo​chí​ chéng​shí​ hé​ tòu​míng.) – Cả hai bên đồng ý duy trì tính trung thực và minh bạch trong thời gian làm việc.
45合同一经签字即生效。(Hé​tóng​ yī​jīng qiān​zì jí shēng​xiào.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi được ký kết.
46合同期限届满可自动终止,或双方同意延长。(Hé​tóng​ qī​xiàn​ jiè​mǎn kě​ zì​dòng​ zhōng​zhǐ, huò shuāng​fāng​ tóng​yì​ yán​cháng.) – Hợp đồng có thể tự động chấm dứt khi hết thời hạn, hoặc được gia hạn nếu cả hai bên đồng ý.
47在解雇时,雇主应给予适当的补偿。(Zài jiě​gù​ shí, gù​zhǔ yīng​ gěi​yǔ​ shì​dàng​ de​ bǔ​cháng.) – Khi sa thải, nhà tuyển dụng cần phải cung cấp bồi thường phù hợp.
48合同规定了工作时间、薪酬和福利。(Hé​tóng​ guī​dìng​ le​ gōng​zuò​ shí​jiān, xīn​chóu​ hé​ fú​lì.) – Hợp đồng quy định thời gian làm việc, tiền lương và phúc lợi.
49雇员应保护公司的商业机密。(Gù​yuán​ yīng​ bǎo​hù​ gōng​sī​ de​ shāng​yè​ jī​mì.) – Người lao động cần phải bảo vệ các bí mật thương mại của công ty.
50双方同意在劳动纠纷发生时首先通过协商解决。(Shuāng​fāng​ tóng​yì​ zài láo​dòng​ jiū​fēn​ fā​shēng​ shí​ shǒuxiān​ tōng​guò xié​shāng​ jiě​jué.) – Cả hai bên đồng ý giải quyết các tranh chấp lao động thông qua thương lượng trước hết khi xảy ra.
51公司有权随时调整雇员的工作职责。(Gōng​sī yǒu​quán​ suí​shí​ diào​zhěng gù​yuán​ de​ gōng​zuò​ zhí​zé.) – Công ty có quyền điều chỉnh nhiệm vụ công việc của nhân viên bất cứ lúc nào.
52雇员在离职前必须提前通知公司。(Gù​yuán​ zài lí​zhí​ qián bì​xū tí​qián tōng​zhī gōng​sī.) – Người lao động phải thông báo trước cho công ty trước khi nghỉ việc.
53合同规定了双方解除合同的程序和条件。(Hé​tóng​ guī​dìng le shuāng​fāng​ jiě​chú hé​tóng​ de chéng​xù hé tiáo​jiàn.) – Hợp đồng quy định các quy trình và điều kiện cho việc hủy bỏ hợp đồng từ cả hai bên.
54雇员不得泄露公司的商业机密给第三方。(Gù​yuán​ bù​dé xiè​lòu gōng​sī de shāng​yè jī​mì gěi dì​sān​fāng.) – Người lao động không được tiết lộ bí mật thương mại của công ty cho bên thứ ba.
55合同一经签订即视为双方接受合同的所有条款。(Hé​tóng​ yī​jīng qiān​dìng jí shì​wéi shuāng​fāng​ jiē​shòu hé​tóng​ de​ suǒ​yǒu tiáo​kuǎn.) – Hợp đồng được coi là cả hai bên chấp nhận tất cả các điều khoản ngay sau khi ký kết.
56双方同意在合同期满前不得单方擅自终止合同。(Shuāng​fāng​ tóng​yì​ zài hé​tóng​ qī​mǎn qián bù​dé dān​fāng shàn​zì zhōng​zhǐ hé​tóng.) – Cả hai bên đều đồng ý không được chấm dứt hợp đồng một cách độc lập trước khi hết thời hạn.
57雇员应该遵守公司的行为准则。(Gù​yuán​ yīng​gāi​ zūn​shǒu​ gōng​sī​ de​ xíng​wéi zhǔn​zé.) – Người lao động cần phải tuân thủ các nguyên tắc hành vi của công ty.
58合同一经签订立即生效,双方应严格遵守合同内容。(Hé​tóng​ yī​jīng qiān​dìng lì​jí shēng​xiào, shuāng​fāng​ yīng​ yán​gé zūn​shǒu hé​tóng​ nèi​róng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, cả hai bên cần phải tuân thủ nghiêm ngặt nội dung hợp đồng.
59在劳动关系终止后,公司应支付所有应付的薪酬和补偿。(Zài láo​dòng​ guān​xì zhōng​zhǐ hòu, gōng​sī yīng​ zhī​fù suǒ​yǒu yīng​fù de xīn​chóu hé bǔ​cháng.) – Sau khi quan hệ lao động chấm dứt, công ty cần phải thanh toán tất cả các khoản lương và bồi thường cần thiết.
60雇员有权在合同期满后要求续签合同。(Gù​yuán​ yǒu​quán​ zài hé​tóng​ qī​mǎn hòu yāo​qiú xù​qiān hé​tóng.) – Người lao động có quyền yêu cầu gia hạn hợp đồng sau khi hết thời hạn.
61雇员不得从事与公司利益相悖的竞争活动。(Gù​yuán​ bù​dé cóng​shì yǔ gōng​sī lì​yì​ xiāng​ bèi​ de jìng​zhēng​ huó​dòng.) – Người lao động không được tham gia vào các hoạt động cạnh tranh mà có thể đối lập với lợi ích của công ty.
62在合同期间,双方有义务保持秘密性。(Zài hé​tóng​ qī​jiān, shuāng​fāng​ yǒu​ yì​wù bǎo​chí mì​mì​ xìng.) – Trong thời gian hợp đồng, cả hai bên đều có trách nhiệm giữ bí mật.
63雇员有权获得合理的工作条件和待遇。(Gù​yuán​ yǒu​quán​ huò​dé hé​lǐ de gōng​zuò tiáo​jiàn​ hé dài​yù.) – Người lao động có quyền nhận được điều kiện làm việc và phúc lợi hợp lý.
64在解雇前,公司应提供书面警告和机会改进。(Zài jiě​gù​ qián, gōng​sī yīng tí​gōng shū​miàn jǐng​gào hé jī​huì gǎi​jìn.) – Trước khi sa thải, công ty cần cung cấp cảnh báo bằng văn bản và cơ hội cải thiện.
65合同期间,双方不得擅自修改合同条款。(Hé​tóng​ qī​jiān, shuāng​fāng​ bù​dé shàn​zì xiū​gǎi hé​tóng tiáo​kuǎn.) – Trong thời gian hợp đồng, cả hai bên đều không được tự ý sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng.
66雇员应按时参加培训并提高自身技能。(Gù​yuán​ yīng àn​shí cān​jiā péi​xùn bìng tí​gāo zì​shēn jì​néng.) – Người lao động cần tham gia đào tạo đúng hạn và nâng cao kỹ năng cá nhân.
67合同一经签订立即生效,不得擅自修改或终止。(Hé​tóng​ yī​jīng qiān​dìng lì​jí shēng​xiào, bù​dé shàn​zì xiū​gǎi huò zhōng​zhǐ.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, không được tự ý sửa đổi hoặc chấm dứt.
68雇员应遵守公司的安全规定和操作程序。(Gù​yuán​ yīng​ zūn​shǒu gōng​sī​ de ān​quán guī​dìng hé cāo​zuò chéng​xù.) – Người lao động cần tuân thủ các quy định an toàn và quy trình hoạt động của công ty.
69合同期满后,公司有权选择是否续约雇员。(Hé​tóng​ qī​mǎn hòu, gōng​sī​ yǒu​quán xuǎn​zé shì​fǒu xù​yuē gù​yuán.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, công ty có quyền quyết định liệu có gia hạn hợp đồng với người lao động hay không.
70合同规定了双方的权利和义务。(Hé​tóng​ guī​dìng le shuāng​fāng​ de quán​lì hé yì​wù.) – Hợp đồng quy định quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên.
71雇员应保持对公司的忠诚,并避免利用公司资源谋取个人利益。(Gùyuán yīng bǎochí duì gōngsī de zhōngchéng, bìng bìmiǎn lìyòng gōngsī zīyuán móuqǔ gèrén lìyì.) – Người lao động cần phải trung thành với công ty và tránh lợi dụng tài nguyên của công ty vì lợi ích cá nhân.
72合同一经签订立即生效,双方必须遵守合同条款。(Hétóng yījīng qiāndìng lìjí shēngxiào, shuāngfāng bìxū zūnshǒu hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ các điều khoản hợp đồng.
73雇员有义务保护公司的声誉和利益。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shēngyù hé lìyì.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ danh tiếng và lợi ích của công ty.
74合同期满后,公司有权决定是否续聘雇员。(Hétóng qīmǎn hòu, gōngsī yǒuquán juédìng shìfǒu xùpìn gùyuán.) – Sau khi hợp đồng hết hạn, công ty có quyền quyết định liệu có tiếp tục thuê người lao động hay không.
75雇员有义务保持良好的工作表现。(Gùyuán yǒu yìwù bǎochí liánghǎo de gōngzuò biǎoxiàn.) – Người lao động có trách nhiệm duy trì hiệu suất làm việc tốt.
76合同一经签字即生效,双方必须全面履行合同义务。(Hétóng yījīng qiānzì jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū quánmiàn lǚxíng hétong yìwù.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên phải tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ trong hợp đồng.
77雇员有责任确保个人行为不影响公司利益。(Gùyuán yǒu zérèn quèbǎo gèrén xíngwéi bù yǐngxiǎng gōngsī lìyì.) – Người lao động có trách nhiệm đảm bảo hành vi cá nhân không ảnh hưởng đến lợi ích của công ty.
78合同一经签订即视为双方同意合同条款。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shìwéi shuāngfāng tóngyì hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng được coi là cả hai bên đồng ý với các điều khoản hợp đồng ngay khi ký kết.
79雇员在工作期间应当保持高度的专业精神。(Gùyuán zài gōngzuò qījiān yīngdāng bǎochí gāodù de zhuānyè jīngshén.) – Người lao động cần giữ tinh thần chuyên nghiệp cao trong thời gian làm việc.
80合同一经签署即生效,不得违反合同条款。(Hétóng yījīng qiānshū jí shēngxiào, bùdé wéifǎn hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, không được vi phạm các điều khoản hợp đồng.
81雇员有义务遵守公司的制度和规定。(Gùyuán yǒu yìwù zūnshǒu gōngsī de zhìdù hé guīdìng.) – Người lao động có trách nhiệm tuân thủ các quy định và quy định của công ty.
82合同期限届满后,双方有权决定是否继续合作。(Hétóng qīxiàn jiè mǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán juédìng shìfǒu jìxù hézuò.) – Sau khi hợp đồng hết hạn, cả hai bên có quyền quyết định liệu có tiếp tục hợp tác hay không.
83雇员有责任确保工作场所安全和卫生。(Gùyuán yǒu zérèn quèbǎo gōngzuò chǎngsuǒ ānquán hé wèishēng.) – Người lao động có trách nhiệm đảm bảo an toàn và vệ sinh trong nơi làm việc.
84合同一经签署即生效,双方应该遵守合同的所有规定。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng yīnggāi zūnshǒu hétong de suǒyǒu guīdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều cần tuân thủ tất cả các quy định trong hợp đồng.
85雇员不得泄露公司的商业机密和保密信息。(Gùyuán bùdé xièlòu gōngsī de shāngyè jīmì hé bǎomì xìnxī.) – Người lao động không được tiết lộ bí mật thương mại và thông tin bảo mật của công ty.
86合同签订后,任何一方不得擅自更改合同内容。(Hétóng qiāndìng hòu, rènhé yīfāng bùdé shànzì gēnggǎi hétong nèiróng.) – Sau khi ký kết hợp đồng, không được phép bất kỳ bên nào tự ý thay đổi nội dung của hợp đồng.
87雇员应当尊重公司的知识产权和机密信息。(Gùyuán yīngdāng zūnzhòng gōngsī de zhīshì chǎnquán hé jīmì xìnxī.) – Người lao động cần phải tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ và thông tin bí mật của công ty.
88合同一旦签署,双方应全面执行合同条款。(Hétóng yīdàn qiānshǔ, shuāngfāng yīng quánmiàn zhíxíng hétong tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng được ký kết, cả hai bên phải tuân thủ toàn bộ điều khoản trong hợp đồng.
89雇员有义务向公司报告任何工作中的问题或不当行为。(Gùyuán yǒu yìwù xiàng gōngsī bàogào rènhé gōngzuò zhōng de wèntí huò bùdāng xíngwéi.) – Người lao động có trách nhiệm báo cáo bất kỳ vấn đề hoặc hành vi không đúng trong quá trình làm việc cho công ty.
90合同一经签订即生效,不得擅自解除合同。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shēngxiào, bùdé shànzì jiěchú hétong.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, không được phép bất kỳ bên nào tự ý chấm dứt hợp đồng.
91雇员有义务保持工作场所的整洁和安全。(Gùyuán yǒu yìwù bǎochí gōngzuò chǎngsuǒ de zhěngjié hé ānquán.) – Người lao động có trách nhiệm duy trì sạch sẽ và an toàn tại nơi làm việc.
92合同期限届满后,双方应及时进行合同评估和讨论。(Hétóng qīxiàn jiè mǎn hòu, shuāngfāng yīng jíshí jìnxíng hétong pínggū hé tǎolùn.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên cần tiến hành đánh giá và thảo luận hợp đồng kịp thời.
93雇员不得将公司的商业机密泄露给竞争对手。(Gùyuán bùdé jiāng gōngsī de shāngyè jīmì xièlòu gěi jìngzhēng duìshǒu.) – Người lao động không được tiết lộ bí mật thương mại của công ty cho đối thủ cạnh tranh.
94合同一旦签署即视为双方接受合同的全部条件。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shìwéi shuāngfāng jiēshòu hétong de quánbù tiáojiàn.) – Hợp đồng sau khi ký kết được coi là cả hai bên chấp nhận tất cả các điều khoản của hợp đồng.
95雇员有义务尊重公司的商业机密和保护公司的知识产权。(Gùyuán yǒu yìwù zūnzhòng gōngsī de shāngyè jīmì hé bǎohù gōngsī de zhīshì chǎnquán.) – Người lao động có trách nhiệm tôn trọng bí mật thương mại của công ty và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của công ty.
96合同期满后,双方有权协商决定是否继续合作。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán xiéshāng juédìng shìfǒu jìxù hézuò.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên có quyền thương lượng và quyết định liệu có tiếp tục hợp tác hay không.
97雇员有责任遵守公司的规章制度和劳动纪律。(Gùyuán yǒu zérèn zūnshǒu gōngsī de guīzhāng zhìdù hé láodòng jìlǜ.) – Người lao động có trách nhiệm tuân thủ quy định nội quy và kỷ luật lao động của công ty.
98合同一经签订立即生效,双方应严格执行合同中的条款。(Hétóng yījīng qiāndìng lìjí shēngxiào, shuāngfāng yīng yángé zhíxíng hétong zhōng de tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, cả hai bên cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
99雇员在工作期间不得泄露公司的商业机密和内部信息。(Gùyuán zài gōngzuò qījiān bùdé xièlòu gōngsī de shāngyè jīmì hé nèibù xìnxī.) – Người lao động không được tiết lộ bí mật thương mại và thông tin nội bộ của công ty trong quá trình làm việc.
100合同一经签订即生效,不得擅自违反合同条款。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shēngxiào, bùdé shànzì wéifǎn hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, không được phép tự ý vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
101雇员有义务保护公司的财产和设备。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de cáichǎn hé shèbèi.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ tài sản và trang thiết bị của công ty.
102合同期限届满后,雇员有权申请续签合同。(Hétóng qīxiàn jiè mǎn hòu, gùyuán yǒuquán shēnqǐng xùqiān hétong.) – Sau khi hợp đồng hết hạn, người lao động có quyền đề nghị gia hạn hợp đồng.
103雇员不得在未经授权的情况下使用公司的机密信息。(Gùyuán bùdé zài wèijīng shòuquán de qíngkuàng xià shǐyòng gōngsī de jīmì xìnxī.) – Người lao động không được sử dụng thông tin bí mật của công ty mà không có sự cho phép.
104合同一经签署即生效,双方应当遵守合同的所有规定。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng yīngdāng zūnshǒu hétong de suǒyǒu guīdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ tất cả các quy định trong hợp đồng.
105雇员有义务向公司报告任何违规行为或安全隐患。(Gùyuán yǒu yìwù xiàng gōngsī bàogào rènhé wéiguī xíngwéi huò ānquán yǐnhuàn.) – Người lao động có trách nhiệm báo cáo bất kỳ hành vi vi phạm quy định hoặc nguy cơ an toàn nào cho công ty.
106雇员有责任保护公司的商业机密和知识产权。(Gùyuán yǒu zérèn bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì hé zhīshì chǎnquán.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ bí mật thương mại và quyền sở hữu trí tuệ của công ty.
107合同一旦签署即生效,不得擅自修改合同条款。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, bùdé shànzì xiūgǎi hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, không được phép tự ý sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng.
108雇员有义务在工作期间保持专业和尊重。(Gùyuán yǒu yìwù zài gōngzuò qījiān bǎochí zhuānyè hé zūnzhòng.) – Người lao động có trách nhiệm duy trì sự chuyên nghiệp và tôn trọng trong quá trình làm việc.
109合同一经签订即生效,不得违反合同中的任何条款。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shēngxiào, bùdé wéifǎn hétong zhōng de rènhé tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, không được phép vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng.
110雇员应遵守公司的机密保密协议,保护公司的商业机密。(Gùyuán yīng zūnshǒu gōngsī de jīmì bǎomì xiéyì, bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì.) – Người lao động cần tuân thủ thỏa thuận bảo mật thông tin của công ty và bảo vệ bí mật thương mại của công ty.
111合同期满后,双方可以协商续约或结束合作。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng kěyǐ xiéshāng xùyuē huò jiéshù hézuò.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên có thể thương lượng gia hạn hoặc kết thúc hợp tác.
112雇员应该保持积极的工作态度和高效率的工作表现。(Gùyuán yīnggāi bǎochí jījí de gōngzuò tàidù hé gāo xiàolǜ de gōngzuò biǎoxiàn.) – Người lao động cần duy trì thái độ làm việc tích cực và hiệu suất làm việc cao.
113合同一旦签署生效,雇员和公司都有责任执行合同条款。(Hétóng yīdàn qiānshǔ shēngxiào, gùyuán hé gōngsī dōu yǒu zérèn zhíxíng hétong tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, cả người lao động và công ty đều có trách nhiệm thực hiện các điều khoản trong hợp đồng.
114雇员有义务保护公司的财产和设备免受损害。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de cáichǎn hé shèbèi miǎnshòu sǔnhài.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ tài sản và thiết bị của công ty khỏi tổn thất.
115合同期限届满后,双方应按照合同规定处理后续事宜。(Hétóng qīxiàn jiè mǎn hòu, shuāngfāng yīng ànzhào hétong guīdìng chǔlǐ hòuxù shìyí.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên cần phải xử lý các vấn đề tiếp theo theo quy định trong hợp đồng.
116雇员有责任保持工作场所的清洁和整齐。(Gùyuán yǒu zérèn bǎochí gōngzuò chǎngsuǒ de qīngjié hé zhěngqí.) – Người lao động có trách nhiệm duy trì sự sạch sẽ và gọn gàng của nơi làm việc.
117合同一经签署即生效,双方不得擅自修改合同条款。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bùdé shànzì xiūgǎi hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, không được phép bất kỳ bên nào tự ý sửa đổi các điều khoản hợp đồng.
118雇员在工作期间应遵守公司的规定并积极完成工作任务。(Gùyuán zài gōngzuò qījiān yīng zūnshǒu gōngsī de guīdìng bìng jījí wánchéng gōngzuò rènwù.) – Người lao động trong quá trình làm việc cần tuân thủ các quy định của công ty và hoàn thành nhiệm vụ công việc một cách tích cực.
119合同一旦签署生效,双方应按合同规定支付工资和其他福利。(Hétóng yīdàn qiānshǔ shēngxiào, shuāngfāng yīng àn hétong guīdìng zhīfù gōngzī hé qítā fúlì.) – Sau khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, cả hai bên cần phải thanh toán lương và các phúc lợi khác theo quy định trong hợp đồng.
120雇员有责任保护公司的财产和资料。(Gùyuán yǒu zérèn bǎohù gōngsī de cáichǎn hé zīliào.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ tài sản và thông tin của công ty.
121合同期满后,双方应当就续约事宜进行协商。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yīngdāng jiù xùyuē shìyí jìnxíng xiéshāng.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên cần thảo luận về việc gia hạn hợp đồng.
122雇员应该遵守公司的规定,不得泄露商业机密。(Gùyuán yīnggāi zūnshǒu gōngsī de guīdìng, bùdé xièlòu shāngyè jīmì.) – Người lao động cần phải tuân thủ các quy định của công ty và không được tiết lộ bí mật thương mại.
123合同一经签署即生效,双方应该共同遵守合同条款。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng yīnggāi gòngtóng zūnshǒu hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên cần phải tuân thủ chung các điều khoản trong hợp đồng.
124雇员有责任保持良好的工作表现。(Gùyuán yǒu zérèn bǎochí liánghǎo de gōngzuò biǎoxiàn.) – Người lao động có trách nhiệm duy trì một phong cách làm việc xuất sắc.
125合同一旦签署即生效,不得随意修改合同内容。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, bùdé suíyì xiūgǎi hétong nèiróng.) – Sau khi hợp đồng được ký kết, không được phép tự ý sửa đổi nội dung của hợp đồng.
126雇员应该遵守公司的安全规定和操作流程。(Gùyuán yīnggāi zūnshǒu gōngsī de ānquán guīdìng hé cāozuò liúchéng.) – Người lao động cần phải tuân thủ quy định an toàn và quy trình hoạt động của công ty.
127合同期满后,双方有权协商继续合作的条件。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán xiéshāng jìxù hézuò de tiáojiàn.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên có quyền thương lượng về điều kiện tiếp tục hợp tác.
128雇员不得利用公司的资源从事个人利益相关的活动。(Gùyuán bùdé lìyòng gōngsī de zīyuán cóngshì gèrén lìyì xiāngguān de huódòng.) – Người lao động không được sử dụng tài nguyên của công ty để tham gia vào các hoạt động liên quan đến lợi ích cá nhân.
129合同一旦签订,双方应严格遵守合同条款。(Hétóng yīdàn qiāndìng, shuāngfāng yīng yángé zūnshǒu hétong tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng được ký kết, cả hai bên cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
130雇员在工作期间应遵守公司的纪律和规定。(Gùyuán zài gōngzuò qījiān yīng zūnshǒu gōngsī de jìlǜ hé guīdìng.) – Người lao động trong quá trình làm việc cần phải tuân thủ kỷ luật và quy định của công ty.
131合同一经签署即生效,双方不得擅自解除合同。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bùdé shànzì jiěchú hétong.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, không được phép bất kỳ bên nào tự ý chấm dứt hợp đồng.
132雇员有责任保护公司的声誉和利益。(Gùyuán yǒu zérèn bǎohù gōngsī de shēngyù hé lìyì.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ danh tiếng và lợi ích của công ty.
133合同期限届满后,双方有权决定是否继续合作。(Hétóng qīxiàn jiè mǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán juédìng shìfǒu jìxù hézuò.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên có quyền quyết định liệu có tiếp tục hợp tác hay không.
134雇员不得私自泄露公司的商业机密。(Gùyuán bùdé sīzì xièlòu gōngsī de shāngyè jīmì.) – Người lao động không được tiết lộ bí mật thương mại của công ty một cách tự ý.
135合同签订后,雇员有义务尊重合同内容并遵守合同规定。(Hétóng qiāndìng hòu, gùyuán yǒu yìwù zūnzhòng hétong nèiróng bìng zūnshǒu hétong guīdìng.) – Sau khi ký kết hợp đồng, người lao động có trách nhiệm tôn trọng nội dung hợp đồng và tuân thủ các quy định trong hợp đồng.
136雇员有义务定期报告工作进展和问题。(Gùyuán yǒu yìwù dìngqī bàogào gōngzuò jìnzhǎn hé wèntí.) – Người lao động có trách nhiệm báo cáo định kỳ về tiến độ công việc và vấn đề phát sinh.
137合同期满后,双方应就续约条件进行协商。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yīng jiù xùyuē tiáojiàn jìnxíng xiéshāng.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên cần thương lượng về điều kiện gia hạn hợp đồng.
138雇员不得擅自利用公司资源进行个人活动。(Gùyuán bùdé shàn​zì lì​yòng gōng​sī​ zī​yuán jìn​xíng gè​rén huó​dòng.) – Người lao động không được tự ý sử dụng tài nguyên của công ty cho các hoạt động cá nhân.
139合同一旦签署即生效,不得擅自更改合同条款。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, bùdé shànzì gēnggǎi hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, không được phép tự ý sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng.
140雇员有义务保护公司的商誉和声誉。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shāngyù hé shēngyù.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ uy tín và danh tiếng của công ty.
141合同期满后,双方可以选择继续合作或结束合同关系。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng kěyǐ xuǎnzé jìxù hézuò huò jiéshù hétong guānxì.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên có thể lựa chọn tiếp tục hợp tác hoặc chấm dứt mối quan hệ hợp đồng.
142雇员应遵守公司的保密协议并保护公司的商业机密。(Gùyuán yīng zūnshǒu gōngsī de bǎomì xiéyì bìng bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì.) – Người lao động cần tuân thủ thỏa thuận bảo mật của công ty và bảo vệ bí mật thương mại của công ty.
143合同一经签署即生效,双方必须履行合同义务。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū lǚxíng hétong yìwù.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên phải tuân thủ nghĩa vụ trong hợp đồng.
144雇员有责任保持工作场所的整洁和安全。(Gùyuán yǒu zérèn bǎochí gōngzuò chǎngsuǒ de zhěngjié hé ānquán.) – Người lao động có trách nhiệm duy trì sạch sẽ và an toàn tại nơi làm việc.
145合同一经签署即生效,双方都应该遵守合同规定的各项内容。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng dōu yīnggāi zūnshǒu hétong guīdìng de gè xiàng nèiróng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều cần phải tuân thủ tất cả các điều khoản trong hợp đồng.
146雇员不得擅自将公司机密信息透露给外部人员。(Gùyuán bùdé shàn​zì jiāng gōng​sī jī​mì xìn​xī tòu​lù gěi wài​bù rén​yuán.) – Người lao động không được tiết lộ thông tin bí mật của công ty cho người ngoài.
147合同一旦签署即生效,双方都应该严格执行合同条款。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng dōu yīnggāi yángé zhíxíng hétong tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng được ký kết, cả hai bên đều cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
148雇员有义务尊重公司的财务和商业机密。(Gùyuán yǒu yìwù zūnzhòng gōngsī de cáiwù hé shāngyè jīmì.) – Người lao động có trách nhiệm tôn trọng tài chính và bí mật thương mại của công ty.
149合同一经签署即生效,不得擅自解除合同。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, bùdé shàn​zì jiě​chú hétong.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, không được phép tự ý chấm dứt hợp đồng.
150雇员应该保护公司的商誉和品牌形象。(Gùyuán yīnggāi bǎohù gōngsī de shāngyù hé pǐnpái xíngxiàng.) – Người lao động cần bảo vệ uy tín và hình ảnh thương hiệu của công ty.
151合同期满后,双方有权讨论是否续约。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán tǎolùn shìfǒu xùyuē.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên có quyền thảo luận về việc gia hạn.
152雇员有义务遵守公司的规章制度。(Gùyuán yǒu yìwù zūnshǒu gōngsī de guīzhāng zhìdù.) – Người lao động có trách nhiệm tuân thủ nội quy của công ty.
153合同一经签署即生效,双方应该遵守合同的条款。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng yīnggāi zūnshǒu hétong de tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên cần phải tuân thủ các điều khoản của hợp đồng.
154雇员有义务确保公司的资产和财产安全。(Gùyuán yǒu yìwù quèbǎo gōngsī de zīchǎn hé cáichǎn ānquán.) – Người lao động có trách nhiệm đảm bảo an toàn của tài sản và tài sản của công ty.
155合同一经签署即生效,双方必须严格执行合同中的条款。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū yángé zhíxíng hétong zhōng de tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
156雇员在工作期间应保持高度的专业精神。(Gùyuán zài gōngzuò qījiān yīng bǎochí gāodù de zhuānyè jīngshén.) – Người lao động cần duy trì tinh thần chuyên nghiệp cao trong quá trình làm việc.
157合同期满后,双方可以协商继续合作的条件。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng kěyǐ xiéshāng jìxù hézuò de tiáojiàn.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên có thể thương lượng về điều kiện tiếp tục hợp tác.
158雇员不得擅自泄露公司的商业机密。(Gùyuán bùdé shàn​zì xiè​lòu gōng​sī de shāngyè jī​mì.) – Người lao động không được tiết lộ bí mật thương mại của công ty một cách tự ý.
159合同一经签署即生效,不得擅自违反合同条款。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, bùdé shàn​zì wéifǎn hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, không được phép tự ý vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
160雇员应当保持工作场所的清洁和整齐。(Gùyuán yīngdāng bǎochí gōngzuò chǎngsuǒ de qīngjié hé zhěngqí.) – Người lao động cần phải duy trì sự sạch sẽ và gọn gàng tại nơi làm việc.
161合同期满后,双方应重新谈判合同条款。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yīng chóngxīn tánpàn hétong tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên cần phải đàm phán lại các điều khoản hợp đồng.
162雇员有责任在工作中保持高效率和高质量。(Gùyuán yǒu zérèn zài gōngzuò zhōng bǎochí gāoxiàolǜ hé gāo zhìliàng.) – Người lao động có trách nhiệm duy trì hiệu suất và chất lượng cao trong công việc.
163合同一旦签署即生效,双方应严格遵守合同条款。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng yīng yángé zūnshǒu hétong tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng được ký kết, cả hai bên cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
164合同一经签订即生效,双方都有责任履行合同义务。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shēngxiào, shuāngfāng dōu yǒu zérèn lǚxíng hétong yìwù.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng.
165雇员应该遵守公司的规章制度和工作流程。(Gùyuán yīnggāi zūnshǒu gōngsī de guīzhāng zhìdù hé gōngzuò liúchéng.) – Người lao động cần tuân thủ quy định nội quy và quy trình làm việc của công ty.
166合同期满后,双方有权决定是否继续合作。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán juédìng shìfǒu jìxù hézuò.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên có quyền quyết định liệu có tiếp tục hợp tác hay không.
167合同一旦签署即生效,不得随意更改合同条款。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, bùdé suíyì gēnggǎi hétong tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng được ký kết, không được phép tự ý thay đổi các điều khoản trong hợp đồng.
168雇员在工作期间有义务遵守公司的安全规定。(Gùyuán zài gōngzuò qījiān yǒu yìwù zūnshǒu gōngsī de ānquán guīdìng.) – Người lao động có trách nhiệm tuân thủ quy định an toàn của công ty trong quá trình làm việc.
169合同期限届满后,双方应共同检讨合同的执行情况。(Hétóng qīxiàn jiè mǎn hòu, shuāngfāng yīng gòngtóng jiǎntǎo hétong de zhíxíng qíngkuàng.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên cần phải cùng nhau đánh giá lại tình hình thực hiện hợp đồng.
170雇员应当尊重公司的财产和资料,不得私自擅用。(Gùyuán yīngdāng zūnzhòng gōngsī de cáichǎn hé zīliào, bùdé sīzì shànyòng.) – Người lao động cần phải tôn trọng tài sản và thông tin của công ty, không được tự ý sử dụng.
171合同一经签署即生效,双方应当诚信履行合同。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng yīngdāng chéngxìn lǚxíng hétong.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên cần phải thực hiện hợp đồng một cách trung thực.
172雇员有义务保护公司的商誉和品牌形象。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shāngyù hé pǐnpái xíngxiàng.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ uy tín và hình ảnh thương hiệu của công ty.
173合同期满后,双方有权协商延长合作期限。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán xiéshāng yáncháng hézuò qīxiàn.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên có quyền thương lượng gia hạn thời gian hợp tác.
174雇员应遵守公司的行业规范和职业道德。(Gùyuán yīng zūnshǒu gōngsī de hángyè guīfàn hé zhíyè dàodé.) – Người lao động cần phải tuân thủ các quy định và đạo đức nghề nghiệp của công ty.
175合同一旦签署即生效,双方必须全面执行合同条款。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū quánmiàn zhíxíng hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên phải tuân thủ toàn bộ các điều khoản trong hợp đồng.
176雇员不得擅自泄露公司的机密信息。(Gùyuán bùdé shàn​zì xièlòu gōng​sī de jī​mì xìn​xī.) – Người lao động không được tiết lộ thông tin bí mật của công ty một cách tự ý.
177合同一经签订即生效,双方不得擅自解除合同。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shēngxiào, shuāngfāng bùdé shàn​zì jiě​chú hétong.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên không được tự ý chấm dứt hợp đồng.
178雇员应当在工作中尊重同事,并保持良好的工作关系。(Gùyuán yīngdāng zài gōngzuò zhōng zūnzhòng tóngshì, bìng bǎochí liánghǎo de gōngzuò guānxì.) – Người lao động cần phải tôn trọng đồng nghiệp và duy trì mối quan hệ làm việc tốt đẹp.
179合同期限届满后,双方有责任评估合同执行情况。(Hétóng qīxiàn jiè mǎn hòu, shuāngfāng yǒu zérèn pínggū hétong zhíxíng qíngkuàng.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên có trách nhiệm đánh giá tình hình thực hiện hợp đồng.
180雇员应当保护公司的商业机密和客户信息。(Gùyuán yīngdāng bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì hé kèhù xìnxī.) – Người lao động cần phải bảo vệ bí mật thương mại và thông tin của khách hàng của công ty.
181合同一经签署即生效,双方必须遵守合同的所有规定。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū zūnshǒu hétong de suǒyǒu guīdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ tất cả các quy định trong hợp đồng.
182雇员有义务在工作中保持高标准的专业技能。(Gùyuán yǒu yìwù zài gōngzuò zhōng bǎochí gāo biāozhǔn de zhuānyè jìnéng.) – Người lao động có trách nhiệm duy trì kỹ năng chuyên môn cao trong công việc.
183雇员应该尊重公司的机密信息,并保持机密性。(Gùyuán yīnggāi zūnzhòng gōngsī de jīmì xìnxī, bìng bǎochí jīmì xìng.) – Người lao động cần phải tôn trọng thông tin bí mật của công ty và duy trì tính bí mật.
184合同一旦签署即生效,双方必须认真履行合同义务。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū rènzhēn lǚxíng hétong yìwù.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều phải thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ trong hợp đồng.
185雇员不得擅自泄露公司的商业机密和内部信息。(Gùyuán bùdé shàn​zì xièlòu gōng​sī de shāngyè jīmì hé nèibù xìnxī.) – Người lao động không được tiết lộ bí mật thương mại và thông tin nội bộ của công ty một cách tự ý.
186合同一经签订即生效,不得擅自解除合同。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shēngxiào, bùdé shàn​zì jiě​chú hétong.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, không được phép tự ý chấm dứt hợp đồng.
187雇员有义务保护公司的机密资料,防止泄漏。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de jīmì zīliào, fángzhǐ xièlòu.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ thông tin bí mật của công ty và ngăn chặn việc tiết lộ.
188合同期限届满后,双方有责任进行合同履行的总结和评估。(Hétóng qīxiàn jiè mǎn hòu, shuāngfāng yǒu zérèn jìnxíng hétong lǚxíng de zǒngjié hé pínggū.) – Khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có trách nhiệm tổng kết và đánh giá việc thực hiện hợp đồng.
189雇员应当遵守公司的规定和程序,不得违反。(Gùyuán yīngdāng zūnshǒu gōngsī de guīdìng hé chéngxù, bùdé wéifǎn.) – Người lao động phải tuân thủ quy định và quy trình của công ty, không được vi phạm.
190合同一经签署即生效,双方必须严格执行合同条款。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū yángé zhíxíng hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
191雇员有义务保护公司的商誉和声誉,维护公司形象。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shāngyù hé shēngyù, wéihù gōngsī xíngxiàng.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ uy tín và danh tiếng của công ty, bảo vệ hình ảnh của công ty.
192合同期满后,双方有权决定是否继续合作,以及续签合同的条款。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán juédìng shìfǒu jìxù hézuò, yǐjí xùqiān hétong de tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng hết hiệu lực, cả hai bên có quyền quyết định liệu có tiếp tục hợp tác và các điều khoản khi gia hạn hợp đồng.
193雇员应当尊重公司的财产和资源,防止浪费。(Gùyuán yīngdāng zūnzhòng gōngsī de cáichǎn hé zīyuán, fángzhǐ làngfèi.) – Người lao động cần phải tôn trọng tài sản và nguồn lực của công ty, ngăn chặn lãng phí.
194合同一旦签署即生效,双方应严格遵守合同内容。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng yīng yángé zūnshǒu hétong nèiróng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên phải tuân thủ nghiêm ngặt nội dung của hợp đồng.
195雇员不得擅自向外界透露公司的商业机密。(Gùyuán bùdé shàn​zì xiàng wàijiè tòu​lù gōng​sī de shāngyè jī​mì.) – Người lao động không được tự ý tiết lộ bí mật thương mại của công ty cho bên ngoài.
196合同一经签订即生效,不得随意修改合同内容。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shēngxiào, bùdé suíyì xiūgǎi hétong nèiróng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, không được phép tự ý sửa đổi nội dung của hợp đồng.
197雇员在工作期间有义务遵守公司的规章制度。(Gùyuán zài gōngzuò qījiān yǒu yìwù zūnshǒu gōngsī de guīzhāng zhìdù.) – Người lao động có trách nhiệm tuân thủ nội quy và quy định của công ty trong thời gian làm việc.
198合同期满后,双方有责任共同解决合同履行中的争议。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu zérèn gòngtóng jiějué hétong lǚxíng zhōng de zhēngyì.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có trách nhiệm cùng nhau giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
199雇员应当保护公司的商誉和声誉,维护公司的利益。(Gùyuán yīngdāng bǎohù gōngsī de shāngyù hé shēngyù, wéihù gōngsī de lìyì.) – Người lao động phải bảo vệ danh tiếng và uy tín của công ty, bảo vệ lợi ích của công ty.
200合同一经签署即生效,双方应严格履行合同约定。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng yīng yángé lǚxíng hétong yuēdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
201雇员有义务保护公司的商业机密和客户资料。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì hé kèhù zīliào.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ bí mật thương mại và thông tin khách hàng của công ty.
202合同期满后,双方有权重新谈判或终止合同。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán chóngxīn tánpàn huò zhōngzhǐ hétong.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có quyền đàm phán lại hoặc chấm dứt hợp đồng.
203雇员应当遵守公司的劳动纪律和行为准则。(Gùyuán yīngdāng zūnshǒu gōngsī de láodòng jìlǜ hé xíngwéi zhǔnzé.) – Người lao động cần phải tuân thủ kỷ luật lao động và quy định hành vi của công ty.
204合同一旦签署即生效,双方应全面执行合同规定。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng yīng quánmiàn zhíxíng hétong guīdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên phải tuân thủ toàn bộ các quy định trong hợp đồng.
205雇员不得擅自向他人透露公司的商业机密。(Gùyuán bùdé shàn​zì xiàng tārén tòu​lù gōng​sī de shāngyè jī​mì.) – Người lao động không được tiết lộ bí mật thương mại của công ty cho người khác một cách tự ý.
206合同一经签订即生效,不得随意更改合同条款。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shēngxiào, bùdé suíyì gēnggǎi hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, không được phép tự ý thay đổi các điều khoản trong hợp đồng.
207雇员应该保护公司的商业机密和知识产权。(Gùyuán yīnggāi bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì hé zhīshì chǎnquán.) – Người lao động cần phải bảo vệ bí mật thương mại và quyền sở hữu trí tuệ của công ty.
208合同期限届满后,双方有责任协商延长合同期限。(Hétóng qīxiàn jiè mǎn hòu, shuāngfāng yǒu zérèn xiéshāng yáncháng hétong qīxiàn.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có trách nhiệm thương lượng gia hạn thời hạn hợp đồng.
209雇员应当遵守公司的行为准则和职业道德规范。(Gùyuán yīngdāng zūnshǒu gōngsī de xíngwéi zhǔnzé hé zhíyè dàodé guīfàn.) – Người lao động cần phải tuân thủ quy định về hành vi và đạo đức nghề nghiệp của công ty.
210合同一经签署即生效,双方必须恪守合同约定。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū kèshǒu hétong yuēdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ đúng những điều khoản trong hợp đồng.
211雇员有义务在工作中保持高效率和高质量。(Gùyuán yǒu yìwù zài gōngzuò zhōng bǎochí gāoxiàolǜ hé gāo zhìliàng.) – Người lao động có trách nhiệm duy trì hiệu suất và chất lượng cao trong công việc.
212合同期满后,双方有权决定是否继续合作。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán juédìng shìfǒu jìxù hézuò.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có quyền quyết định liệu có tiếp tục hợp tác hay không.
213雇员应当保护公司的知识产权和技术机密。(Gùyuán yīngdāng bǎohù gōngsī de zhīshì chǎnquán hé jìshù jīmì.) – Người lao động cần phải bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và bí mật công nghệ của công ty.
214合同一旦签署即生效,双方必须严格履行合同义务。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū yángé lǚxíng hétong yìwù.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ nghiêm ngặt nghĩa vụ trong hợp đồng.
215雇员不得擅自披露公司的商业机密和内部信息。(Gùyuán bùdé shàn​zì pī​lù gōng​sī de shāngyè jī​mì hé nèibù xìnxī.) – Người lao động không được tự ý tiết lộ bí mật thương mại và thông tin nội bộ của công ty.
216雇员应当尊重公司的机密信息,以确保安全。(Gùyuán yīngdāng zūnzhòng gōngsī de jīmì xìnxī, yǐ quèbǎo ānquán.) – Người lao động cần phải tôn trọng thông tin bí mật của công ty để đảm bảo an ninh.
217合同期满后,双方有责任重新评估合同条款。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu zérèn chóngxīn pínggū hétong tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có trách nhiệm đánh giá lại các điều khoản của hợp đồng.
218雇员应当遵守公司的规章制度和安全政策。(Gùyuán yīngdāng zūnshǒu gōngsī de guīzhāng zhìdù hé ānquán zhèngcè.) – Người lao động cần phải tuân thủ nội quy và chính sách an toàn của công ty.
219合同一经签署即生效,双方必须遵守合同的所有条款。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū zūnshǒu hétong de suǒyǒu tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ tất cả các điều khoản trong hợp đồng.
220雇员有义务保护公司的声誉和品牌形象。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shēngyù hé pǐnpái xíngxiàng.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ danh tiếng và hình ảnh thương hiệu của công ty.
221雇员应当保护公司的商业机密和客户隐私。(Gùyuán yīngdāng bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì hé kèhù yǐnsī.) – Người lao động cần phải bảo vệ bí mật thương mại và quyền riêng tư của khách hàng của công ty.
222合同一旦签署即生效,双方必须严格遵守合同规定。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū yángé zūnshǒu hétong guīdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định trong hợp đồng.
223雇员不得擅自泄露公司的商业机密和客户资料。(Gùyuán bùdé shàn​zì xièlòu gōng​sī de shāngyè jī​mì hé kèhù zīliào.) – Người lao động không được tiết lộ bí mật thương mại và thông tin khách hàng của công ty một cách tự ý.
224合同一经签订即生效,不得随意更改合同内容。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shēngxiào, bùdé suíyì gēnggǎi hétong nèiróng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, không được phép tự ý thay đổi nội dung của hợp đồng.
225雇员应当保护公司的财产和资产,防止损失。(Gùyuán yīngdāng bǎohù gōngsī de cáichǎn hé zīchǎn, fángzhǐ sǔnshī.) – Người lao động cần phải bảo vệ tài sản và nguồn tài sản của công ty, ngăn chặn tổn thất.
226合同期满后,双方有权协商终止合同。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán xiéshāng zhōngzhǐ hétong.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có quyền thương lượng để chấm dứt hợp đồng.
227雇员应当尊重公司的劳动制度和规定。(Gùyuán yīngdāng zūnzhòng gōngsī de láodòng zhìdù hé guīdìng.) – Người lao động cần phải tôn trọng chế độ lao động và quy định của công ty.
228合同一经签署即生效,双方必须严格履行合同义务。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū yángé lǚxíng hétong yìwù.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các nghĩa vụ trong hợp đồng.
229合同期满后,双方有权重新谈判或终止合同。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán chóngxīn tánpàn huò zhōngzhǐ hétong.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên đều có quyền đàm phán lại hoặc chấm dứt hợp đồng.
230合同一旦签署即生效,双方必须严格履行合同规定。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū yángé lǚxíng hétong guīdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định trong hợp đồng.
231雇员不得擅自泄露公司的商业机密和客户资料。(Gùyuán bùdé shàn​zì xièlòu gōng​sī de shāngyè jī​mì hé kèhù zīliào.) – Người lao động không được tự ý tiết lộ bí mật thương mại và thông tin khách hàng của công ty.
232雇员有义务保护公司的商业机密和客户资料。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì hé kèhù zīliào.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ bí mật thương mại và thông tin của khách hàng của công ty.
233合同期满后,双方有权协商延长合同期限。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán xiéshāng yáncháng hétong qīxiàn.) – Sau khi hợp đồng hết hạn, cả hai bên có quyền thương lượng để gia hạn hợp đồng.
234雇员应当遵守公司的劳动纪律和行为规范。(Gùyuán yīngdāng zūnshǒu gōngsī de láodòng jìlǜ hé xíngwéi guīfàn.) – Người lao động cần phải tuân thủ quy tắc và quy định về đạo đức lao động của công ty.
235合同一经签署即生效,双方必须严格遵守合同条款。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū yángé zūnshǒu hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, cả hai bên phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
236合同一旦签署即生效,双方必须严格履行合同规定。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū yángé lǚxíng hétong guīdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định trong hợp đồng.
237雇员不得擅自泄露公司的商业机密和客户资料。(Gùyuán bùdé shàn​zì xièlòu gōng​sī de shāngyè jī​mì hé kèhù zīliào.) – Người lao động không được tự ý tiết lộ bí mật thương mại và thông tin của khách hàng của công ty.
238合同一经签订即生效,不得随意更改合同内容。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shēngxiào, bùdé suíyì gēnggǎi hétong nèiróng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, không được phép tự ý thay đổi nội dung của hợp đồng.
239雇员应当保护公司的商业机密和知识产权。(Gùyuán yīngdāng bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì hé zhīshì chǎnquán.) – Người lao động cần phải bảo vệ bí mật thương mại và quyền sở hữu trí tuệ của công ty.
240合同期满后,双方有责任共同解决合同履行中的争议。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu zérèn gòngtóng jiějué hétong lǚxíng zhōng de zhēngyì.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có trách nhiệm cùng giải quyết các tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
241雇员应当保护公司的声誉和利益,维护公司的利益。(Gùyuán yīngdāng bǎohù gōngsī de shēngyù hé lìyì, wéihù gōngsī de lìyì.) – Người lao động cần phải bảo vệ danh tiếng và lợi ích của công ty, bảo vệ lợi ích của công ty.
242合同一旦签署即生效,双方必须全面执行合同规定。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū quánmiàn zhíxíng hétong guīdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết, cả hai bên phải thực hiện đầy đủ các quy định trong hợp đồng.
243雇员有义务保护公司的商业机密和客户隐私。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì hé kèhù yǐnsī.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ bí mật thương mại và quyền riêng tư của khách hàng của công ty.
244合同期满后,双方有责任共同解决合同履行中的争议。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu zérèn gòngtóng jiějué hétong lǚxíng zhōng de zhēngyì.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có trách nhiệm chung để giải quyết các tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
245合同一经签署即生效,双方应严格履行合同约定。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng yīng yángé lǚxíng hétong yuēdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, cả hai bên phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
246雇员有义务保护公司的商业机密和知识产权。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì hé zhīshì chǎnquán.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ bí mật thương mại và quyền sở hữu trí tuệ của công ty.
247雇员应当遵守公司的劳动纪律和行为准则。(Gùyuán yīngdāng zūnshǒu gōngsī de láodòng jìlǜ hé xíngwéi zhǔnzé.) – Người lao động cần phải tuân thủ kỷ luật lao động và quy định về hành vi của công ty.
248合同一旦签署即生效,双方必须全面执行合同规定。(Hétóng yīdàn qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng bìxū quánmiàn zhíxíng hétong guīdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, cả hai bên phải thực hiện đầy đủ các quy định trong hợp đồng.
249合同一经签订即生效,不得随意更改合同条款。(Hétóng yījīng qiāndìng jí shēngxiào, bùdé suíyì gēnggǎi hétong tiáokuǎn.) – Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký kết, không được phép tự ý thay đổi các điều khoản trong hợp đồng.
250公司有权解雇违反劳动法规或公司规定的雇员。(Gōngsī yǒuquán jiěgù wéifǎn láodòng fǎguī huò gōngsī guīdìng de gùyuán.) – Công ty có quyền sa thải nhân viên vi phạm pháp luật lao động hoặc quy định của công ty.
251双方应共同努力,保持良好的工作关系和合作态度。(Shuāngfāng yīng gòngtóng nǔlì, bǎochí liánghǎo de gōngzuò guānxì hé hézuò tàidù.) – Cả hai bên cần phải cùng nỗ lực duy trì mối quan hệ làm việc tốt và thái độ hợp tác tích cực.
252雇员有权享受合同规定的工资和福利待遇。(Gùyuán yǒuquán xiǎngshòu hétong guīdìng de gōngzī hé fúlì dàiyù.) – Người lao động có quyền hưởng lương và các phúc lợi được quy định trong hợp đồng.
253公司应当提供安全、健康的工作环境,保护雇员的人身安全。(Gōngsī yīngdāng tígōng ānquán, jiànkāng de gōngzuò huánjìng, bǎohù gùyuán de rénshēn ānquán.) – Công ty cần phải cung cấp môi trường làm việc an toàn, lành mạnh và bảo vệ sức khỏe và an toàn của nhân viên.
254双方应遵守劳动法律和公司内部规定,合法合规地履行各自的义务。(Shuāngfāng yīng zūnshǒu láodòng fǎlǜ hé gōngsī nèibù guīdìng, héfǎ hé guī dì lǚxíng gèzì de yìwù.) – Cả hai bên cần phải tuân thủ pháp luật lao động và các quy định nội bộ của công ty, thực hiện các nghĩa vụ của mình một cách hợp pháp và tuân thủ.
255雇员有义务保护公司的商业机密,不得将其泄露给第三方。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì, bùdé jiāng qí xièlòu gěi dì sān fāng.) – Người lao động có trách nhiệm bảo vệ bí mật thương mại của công ty và không được tiết lộ cho bên thứ ba.
256雇员应遵守公司的保密政策,不得私自复制或传播公司机密信息。(Gùyuán yīng zūnshǒu gōngsī de bǎomì zhèngcè, bùdé sīzì fùzhì huò chuánbò gōngsī jīmì xìnxī.) – Người lao động cần phải tuân thủ chính sách bảo mật của công ty và không được sao chép hoặc phổ biến thông tin bí mật của công ty một cách tự ý.
257合同期满后,双方有权决定是否继续合作,可以协商修改合同条款。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán juédìng shìfǒu jìxù hézuò, kěyǐ xiéshāng xiūgǎi hétong tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có quyền quyết định liệu có tiếp tục hợp tác hay không, và có thể thỏa thuận sửa đổi các điều khoản của hợp đồng.
258公司有责任提供员工所需的培训和发展机会,帮助他们提高专业技能。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng yuángōng suǒxū de péixùn hé fāzhǎn jīhuì, bāngzhù tāmen tígāo zhuānyè jìnéng.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp đào tạo và cơ hội phát triển cần thiết cho nhân viên, giúp họ nâng cao kỹ năng chuyên môn.
259双方应当保持相互信任和合作精神,共同促进公司的发展和壮大。(Shuāngfāng yīngdāng bǎochí xiānghù xìnrèn hé hézuò jīngshén, gòngtóng cùjìn gōngsī de fāzhǎn hé zhuàngdà.) – Cả hai bên cần phải duy trì lòng tin và tinh thần hợp tác lẫn nhau, cùng thúc đẩy sự phát triển và mạnh mẽ của công ty.
260雇员应该遵守公司的工作时间和出勤规定。(Gùyuán yīnggāi zūnshǒu gōngsī de gōngzuò shíjiān hé chūqín guīdìng.) – Nhân viên phải tuân thủ thời gian làm việc và quy định về sự hiện diện tại công ty.
261合同期满后,双方有责任向对方提前通知,以协商可能的续约或解约事宜。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu zérèn xiàng duìfāng tíqián tōngzhī, yǐ xiéshāng kěnéng de xùyuē huò jiěyuē shìyí.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có trách nhiệm thông báo trước cho bên kia để thảo luận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng.
262雇员不得在未经授权的情况下泄露公司的商业机密。(Gùyuán bùdé zài wèi jīng shòuquán de qíngkuàng xià xièlòu gōngsī de shāngyè jīmì.) – Nhân viên không được tiết lộ bí mật thương mại của công ty trong trường hợp không được ủy quyền.
263合同一经签署,双方都应遵守合同规定的约定条款。(Hétóng yījīng qiānshǔ, shuāngfāng dōu yīng zūnshǒu hétong guīdìng de yuēdìng tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng được ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ các điều khoản được quy định trong hợp đồng.
264雇员应该保护公司的知识产权,并避免侵犯他人的知识产权。(Gùyuán yīnggāi bǎohù gōngsī de zhīshì chǎnquán, bìng bìmiǎn qīnfàn tārén de zhīshì chǎnquán.) – Nhân viên phải bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của công ty và tránh vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác.
265合同期满后,双方应当就是否续签合同或解除合同进行协商。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yīngdāng jiù shìfǒu xùqiān hétong huò jiěchú hétong jìnxíng xiéshāng.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên phải thảo luận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng.
266雇员应当保护公司的商誉和形象,并避免任何行为损害公司的声誉。(Gùyuán yīngdāng bǎohù gōngsī de shāngyù hé xíngxiàng, bìng bìmiǎn rènhé xíngwéi sǔnhài gōngsī de shēngyù.) – Nhân viên phải bảo vệ danh tiếng và hình ảnh của công ty và tránh mọi hành vi gây tổn hại cho danh tiếng của công ty.
267合同一旦签署生效,双方都必须严格遵守合同的条款和义务。(Hétóng yīdàn qiānshǔ shēngxiào, shuāngfāng dōu bìxū yángé zūnshǒu hétong de tiáokuǎn hé yìwù.) – Khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, cả hai bên đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản và nghĩa vụ trong hợp đồng.
268公司有责任确保雇员在工作中的安全和健康,并提供必要的安全培训。(Gōngsī yǒu zérèn quèbǎo gùyuán zài gōngzuò zhōng de ānquán hé jiànkāng, bìng tígōng bìyào de ānquán péix
269雇员应当按时完成工作任务,并保持高效的工作表现。(Gùyuán yīngdāng ànshí wánchéng gōngzuò rènwu, bìng bǎochí gāoxiào de gōngzuò biǎoxiàn.) – Nhân viên phải hoàn thành nhiệm vụ công việc đúng hạn và duy trì hiệu suất làm việc cao.
270合同期满后,双方有责任归还对方提供的任何公司财产。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu zérèn guīhuán duìfāng tígōng de rènhé gōngsī cáichǎn.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên đều phải trả lại tài sản của công ty mà bên kia cung cấp.
271雇员应该尊重公司的规章制度,并严格执行相关规定。(Gùyuán yīnggāi zūnzhòng gōngsī de guīzhāng zhìdù, bìng yángé zhíxíng xiāngguān guīdìng.) – Nhân viên phải tôn trọng quy định và nội quy của công ty và tuân thủ các quy định liên quan một cách nghiêm ngặt.
272合同一经签署,雇员即代表同意遵守公司的各项规定。(Hétóng yījīng qiānshǔ, gùyuán jí dàibiǎo tóngyì zūnshǒu gōngsī de gè xiàng guīdìng.) – Khi hợp đồng được ký kết, nhân viên đã đồng ý tuân thủ các quy định của công ty bằng cách đóng dấu.
273公司有责任向雇员提供合理的工作条件和必要的支持。(Gōngsī yǒu zérèn xiàng gùyuán tígōng hélǐ de gōngzuò tiáojiàn hé bìyào de zhīchí.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp điều kiện làm việc hợp lý và hỗ trợ cần thiết cho nhân viên.
274雇员应当保守公司的商业秘密,不得泄露给任何外部人员。(Gùyuán yīngdāng bǎoshǒu gōngsī de shāngyè mìmì, bùdé xièlòu gěi rènhé wàibù rényuán.) – Nhân viên phải giữ bí mật thương mại của công ty và không được tiết lộ cho bất kỳ ai bên ngoài.
275合同期满后,双方有义务对合同内容进行评估,并协商可能的修改或续签事宜。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu yìwù duì hétong nèiróng jìnxíng pínggū, bìng xiéshāng kěnéng de xiūgǎi huò xùqiān shìyí.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có trách nhiệm đánh giá nội dung của hợp đồng và thảo luận về việc sửa đổi hoặc gia hạn hợp đồng.
276雇员应该在公司的行为准则和道德规范下开展工作。(Gùyuán yīnggāi zài gōngsī de xíngwéi zhǔnzé hé dàodé guīfàn xià kāizhǎn gōngzuò.) – Nhân viên phải làm việc dưới sự hướng dẫn của các quy định và nguyên tắc đạo đức của công ty.
277公司有权对雇员的工作绩效进行评估,并根据评估结果调整薪酬水平。(Gōngsī yǒu quán duì gùyuán de gōngzuò jīxiào jìnxíng pínggū, bìng gēn jù pínggū jiéguǒ tiáozhěng xīnchóu shuǐpíng.) – Công ty có quyền đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên và điều chỉnh mức lương dựa trên kết quả đánh giá.
278雇员有义务在工作中保持诚实、勤奋和负责任的态度。(Gùyuán yǒu yìwù zài gōngzuò zhōng bǎochí chéngshí, qínfèn hé fùzérèn de tàidù.) – Nhân viên có trách nhiệm duy trì thái độ trung thực, chăm chỉ và trách nhiệm trong công việc.
279合同期满后,双方有义务协商是否续签合同或采取其他适当的措施。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu yìwù xiéshāng shìfǒu xùqiān hétong huò cǎiqǔ qítā shìdàng de cuòshī.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có trách nhiệm thương lượng xem có gia hạn hợp đồng hay thực hiện các biện pháp phù hợp khác.
280雇员有权享受公司提供的福利和员工福利计划。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu gōngsī tígōng de fúlì hé yuángōng fúlì jìhuà.) – Nhân viên có quyền hưởng các phúc lợi và kế hoạch phúc lợi của công ty.
281公司有责任为雇员提供公平的晋升机会,并根据个人能力和业绩作出评定。(Gōngsī yǒu zérèn wèi gùyuán tígōng gōngpíng de jìnshēng jīhuì, bìng gēn jù gèrén nénglì hé yèjī zuò chū píngdìng.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ hội thăng tiến công bằng cho nhân viên và đánh giá dựa trên khả năng và thành tích cá nhân.
282雇员有义务保护公司的机密信息,包括客户信息、商业计划和技术数据。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de jīmì xìnxī, bāokuò kèhù xìnxī, shāngyè jìhuà hé jìshù shùjù.) – Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ thông tin mật của công ty, bao gồm thông tin khách hàng, kế hoạch kinh doanh và dữ liệu kỹ thuật.
283合同一经签署即生效,双方应该诚信履行合同义务,遵守合同约定的规定。(Hétóng yījīng qiānshǔ jí shēngxiào, shuāngfāng yīnggāi chéngxìn lǚxíng hétong yìwù, zūnshǒu hétong yuēdìng de guīdìng.) – Sau khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, cả hai bên phải trung thực trong việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng và tuân thủ các quy định được quy định trong hợp đồng.
284雇员有权获得合同约定的工资以及其他福利。(Gùyuán yǒu quán huòdé hétóng yuēdìng de gōngzī yǐjí qítā fúlì.) – Nhân viên có quyền nhận lương và các phúc lợi khác theo quy định trong hợp đồng.
285合同期满后,双方应该共同商议续签合同的条件。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yīnggāi gòngtóng shāngyì xùqiān hétóng de tiáojiàn.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên cần phải thảo luận cùng nhau về điều kiện gia hạn hợp đồng.
286雇员不得擅自透露公司的机密信息给第三方。(Gùyuán bùdé shàn​zì tòu​lù gōng​sī de jī​mì xìnxī gěi dì sān fāng.) – Nhân viên không được tiết lộ thông tin bí mật của công ty cho bên thứ ba một cách tự ý.
287合同一经签署生效,双方均应遵守合同约定的条款。(Hétóng yījīng qiānshǔ shēngxiào, shuāngfāng jūn yīng zūnshǒu hétóng yuēdìng de tiáokuǎn.) – Khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, cả hai bên đều phải tuân thủ các điều khoản được quy định trong hợp đồng.
288雇员应该保护公司的知识产权,不得侵犯他人的知识产权。(Gùyuán yīnggāi bǎohù gōngsī de zhīshì chǎnquán, bùdé qīnfàn tārén de zhīshì chǎnquán.) – Nhân viên phải bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của công ty và không được vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác.
289合同期满后,双方有责任共同商讨合同的延长或终止。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu zérèn gòngtóng shāngtǎo hétong de yáncháng huò zhōngzhǐ.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có trách nhiệm thảo luận cùng nhau về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng.
290雇员应该保护公司的声誉和形象,避免任何行为损害公司的声誉。(Gùyuán yīnggāi bǎohù gōngsī de shēngyù hé xíngxiàng, bìmiǎn rènhé xíngwéi sǔnhài gōngsī de shēngyù.) – Nhân viên cần phải bảo vệ danh tiếng và hình ảnh của công ty, tránh mọi hành vi làm tổn thương danh tiếng của công ty.
291合同一旦签署生效,双方都有责任严格履行合同条款。(Hétóng yīdàn qiānshǔ shēngxiào, shuāngfāng dōu yǒu zérèn yángé lǚxíng hétong tiáokuǎn.) – Khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, cả hai bên đều có trách nhiệm tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
292雇员应该在工作中保持专业素养,提供优质的服务。(Gùyuán yīnggāi zài gōngzuò zhōng bǎochí zhuānyè sùyǎng, tígōng yōuzhì de fúwù.) – Nhân viên cần phải duy trì chuyên môn và cung cấp dịch vụ chất lượng trong công việc.
293合同期满后,双方有权选择是否继续合作或终止合同。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán xuǎnzé shìfǒu jìxù hézuò huò zhōngzhǐ hétong.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có quyền chọn xem liệu có tiếp tục hợp tác hay chấm dứt hợp đồng.
294雇员有责任保护公司的财产和资源,防止浪费和滥用。(Gùyuán yǒu zérèn bǎohù gōngsī de cáichǎn hé zīyuán, fángzhǐ làngfèi hé lànyòng.) – Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ tài sản và tài nguyên của công ty, ngăn chặn lãng phí và lạm dụng.
295合同一经签署生效,双方必须严格遵守合同约定。(Hétóng yījīng qiānshǔ shēngxiào, shuāngfāng bìxū yángé zūnshǒu hétong yuēdìng.) – Hợp đồng có hiệu lực sau khi ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
296雇员不得擅自泄露公司的商业机密和客户信息。(Gùyuán bùdé shàn​zì xièlòu gōng​sī de shāngyè jī​mì hé kèhù xìnxī.) – Nhân viên không được tự ý tiết lộ bí mật thương mại và thông tin của khách hàng của công ty.
297公司有权根据业务需要调整雇员的工作岗位和职责。(Gōngsī yǒuquán gēnjù yèwù xūyào tiáozhěng gùyuán de gōngzuò gǎngwèi hé zhízé.) – Công ty có quyền điều chỉnh vị trí và trách nhiệm công việc của nhân viên dựa trên nhu cầu kinh doanh.
298雇员应该遵守公司的规章制度,遵循公司的价值观和行为准则。(Gùyuán yīnggāi zūnshǒu gōngsī de guīzhāng zhìdù, zūnxún gōngsī de jiàzhí guān hé xíngwéi zhǔnzé.) – Nhân viên cần phải tuân thủ quy định và quy tắc của công ty, tuân thủ giá trị và nguyên tắc hành vi của công ty.
299合同期满后,双方有义务协商解决可能出现的问题,并保持合作关系的稳定。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu yìwù xiéshāng jiějué kěnéng chūxiàn de wèntí, bìng bǎochí hézuò guānxì de wěndìng.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có nghĩa vụ thảo luận và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh, và duy trì sự ổn định của mối quan hệ hợp tác.
300雇员应该在工作中表现出专业素质和积极的工作态度。(Gùyuán yīnggāi zài gōngzuò zhōng biǎoxiàn chū zhuānyè sùzhì hé jījí de gōngzuò tàidù.) – Nhân viên nên thể hiện phẩm chất chuyên môn và thái độ làm việc tích cực trong công việc.
301合同期满后,双方有权终止合同或继续合作,并遵守相应的程序和规定。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒuquán zhōngzhǐ hétong huò jìxù hézuò, bìng zūnshǒu xiāngyìng de chéngxù hé guīdìng.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng hoặc tiếp tục hợp tác, và phải tuân thủ các quy trình và quy định tương ứng.
302雇员有责任保护公司的机密信息,不得泄露给其他人。(Gùyuán yǒu zérèn bǎohù gōngsī de jīmì xìnxī, bùdé xièlòu gěi qítā rén.) – Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ thông tin bí mật của công ty và không được tiết lộ cho người khác.
303公司有权随时调整雇员的工作职责和工资福利待遇。(Gōngsī yǒuquán suíshí diàozhěng gùyuán de gōngzuò zhízé hé gōngzī fúlì dàiyù.) – Công ty có quyền điều chỉnh trách nhiệm công việc và phúc lợi lương cho nhân viên vào bất kỳ thời điểm nào.
304合同一经签署生效,双方都应严格遵守合同条款。(Hétóng yījīng qiānshǔ shēngxiào, shuāngfāng dōu yīng yángé zūnshǒu hétong tiáokuǎn.) – Sau khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, cả hai bên đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
305雇员在工作中应该保持诚实和诚信,不得从事任何违法或不道德的行为。(Gùyuán zài gōngzuò zhōng yīnggāi bǎochí chéngshí hé chéngxìn, bùdé cóngshì rènhé wéifǎ huò bù dàodé de xíngwéi.) – Nhân viên trong quá trình làm việc cần phải giữ lòng chân thành và trung thực, không được tham gia vào bất kỳ hành vi vi phạm pháp luật hoặc đạo đức nào.
306合同期满后,双方有责任协商解决可能出现的争议问题。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu zérèn xiéshāng jiějué kěnéng chūxiàn de zhēngyì wèntí.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có trách nhiệm thương lượng giải quyết các vấn đề tranh chấp có thể phát sinh.
307雇员有权享受按时支付的工资和其他合法的福利。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu ànshí zhīfù de gōngzī hé qítā héfǎ de fúlì.) – Người lao động có quyền hưởng lương và các phúc lợi khác theo thời hạn được thanh toán đúng hẹn.
308合同期满后,双方有义务保持商业机密的机密性。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu yìwù bǎochí shāngyè jīmì de jīmì xìng.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có nghĩa vụ duy trì tính bí mật của thông tin thương mại.
309雇员应该尊重公司的规章制度,并遵守相关的规定和规则。(Gùyuán yīnggāi zūnzhòng gōngsī de guīzhāng zhìdù, bìng zūnshǒu xiāngguān de guīdìng hé guīzé.) – Nhân viên cần phải tôn trọng quy định và nội quy của công ty, và tuân thủ các quy định và quy tắc liên quan.
310合同一经签署,双方都有义务按照合同条款执行。(Hétóng yījīng qiānshǔ, shuāngfāng dōu yǒu yìwù ànzhào hétong tiáokuǎn zhíxíng.) – Sau khi hợp đồng được ký kết, cả hai bên đều có nghĩa vụ thực hiện theo các điều khoản trong hợp đồng.
311雇员不得利用公司资源进行个人交易或其他非法活动。(Gùyuán bùdé lìyòng gōngsī zīyuán jìnxíng gèrén jiāoyì huò qítā fēifǎ huódòng.) – Nhân viên không được sử dụng tài nguyên của công ty để thực hiện giao dịch cá nhân hoặc các hoạt động phi pháp khác.
312合同期满后,双方可以协商续签合同或终止合同。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng kěyǐ xiéshāng xùqiān hétong huò zhōngzhǐ hétong.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có thể thảo luận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng.
313雇员有责任向公司报告工作中的问题和意见,以促进工作的改进。(Gùyuán yǒu zérèn xiàng gōngsī bàogào gōngzuò zhōng de wèntí hé yìjiàn, yǐ cùjìn gōngzuò de gǎijìn.) – Nhân viên có trách nhiệm báo cáo các vấn đề và ý kiến trong công việc cho công ty để thúc đẩy cải thiện công việc.
314合同一旦签署生效,双方都应按照合同条款执行。(Hétóng yīdàn qiānshǔ shēngxiào, shuāngfāng dōu yīng ànzhào hétong tiáokuǎn zhíxíng.) – Khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, cả hai bên đều phải tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng.
315公司有权制定并修改员工的薪酬方案,但必须遵守相关法律法规。(Gōngsī yǒuquán zhìdìng bìng xiūgǎi yuángōng de xīnchóu fāng’àn, dàn bìxū zūnshǒu xiāngguān fǎlǜ fǎguī.) – Công ty có quyền thiết lập và điều chỉnh các chương trình lương cho nhân viên, nhưng phải tuân thủ các luật lệ liên quan.
316双方应避免在工作中出现利益冲突的情况,如有必要应立即向公司报告。(Shuāngfāng yīng bìmiǎn zài gōngzuò zhōng chūxiàn lìyì chōngtū de qíngkuàng, rú yǒu bìyào yīng lìjí xiàng gōngsī bàogào.) – Cả hai bên cần tránh việc xảy ra các tình huống xung đột lợi ích trong công việc, nếu cần thiết phải báo cáo ngay cho công ty.
317雇员有权享受带薪休假,但必须提前获得公司批准。(Gùyuán yǒuquán xiǎngshòu dàixīn xiūjià, dàn bìxū tíqián huòdé gōngsī pīzhǔn.) – Nhân viên có quyền hưởng phép nghỉ có lương, nhưng phải được phê duyệt từ công ty trước.
318公司有责任提供必要的培训,以提高雇员的工作技能和专业水平。(Gōngsī yǒuzérèn tígōng bìyào de péixùn, yǐ tígāo gùyuán de gōngzuò jìnéng hé zhuānyè shuǐpíng.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp đào tạo cần thiết để nâng cao kỹ năng và trình độ chuyên môn của nhân viên.
319雇员不得在未经授权的情况下使用公司的知识产权。(Gùyuán bùdé zài wèi jīng shòuquán de qíngkuàng xià shǐyòng gōngsī de zhīshì chǎnquán.) – Nhân viên không được sử dụng quyền sở hữu trí tuệ của công ty trong trường hợp không được ủy quyền.
320合同期满后,双方可以协商续签合同,但必须符合双方的利益和条件。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng kěyǐ xiéshāng xùqiān hétong, dàn bìxū fúhé shuāngfāng de lìyì hé tiáojiàn.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có thể thảo luận về việc gia hạn hợp đồng, nhưng phải phù hợp với lợi ích và điều kiện của cả hai bên.
321雇员有责任保护公司的财产,避免浪费和滥用公司资源。(Gùyuán yǒu zérèn bǎohù gōngsī de cáichǎn, bìmiǎn làngfèi hé lànyòng gōngsī zīyuán.) – Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ tài sản của công ty và tránh lãng phí và lạm dụng tài nguyên của công ty.
322雇员有义务保守公司的商业机密,不得将其透露给竞争对手或其他不相关的第三方。(Gùyuán yǒu yìwù bǎoshǒu gōngsī de shāngyè jīmì, bùdé jiāng qí tòulù gěi jìngzhēng duìshǒu huò qítā bù xiāngguān de dì sān fāng.) – Nhân viên có nghĩa vụ giữ bí mật thương mại của công ty, không được tiết lộ cho đối thủ cạnh tranh hoặc bất kỳ bên thứ ba không liên quan nào.
323合同一经签订生效,双方应当按照合同的约定履行各自的义务。(Hétóng yījīng qiāndìng shēngxiào, shuāngfāng yīngdāng ànzhào hétong de yuēdìng lǚxíng gèzì de yìwù.) – Sau khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, cả hai bên phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản trong hợp đồng.
324雇员有责任保护公司的声誉和形象,在外界代表公司的时候要言行举止得体。(Gùyuán yǒu zérèn bǎohù gōngsī de shēngyù hé xíngxiàng, zài wàijiè dàibiǎo gōngsī de shíhòu yànxíng jǔzhǐ dé tǐ.) – Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ danh tiếng và hình ảnh của công ty, khi đại diện cho công ty ngoài xã hội phải có hành động và lời nói thích hợp.
325公司应当为雇员提供合理的工作条件和环境,确保他们能够安全、舒适地工作。(Gōngsī yīngdāng wèi gùyuán tígōng hélǐ de gōngzuò tiáojiàn hé huánjìng, quèbǎo tāmen nénggòu ānquán, shūshì de gōngzuò.) – Công ty cần cung cấp điều kiện làm việc và môi trường làm việc hợp lý cho nhân viên, đảm bảo họ có thể làm việc một cách an toàn và thoải mái.
326合同期满后,双方可协商续签合同,若无协议则合同自动终止。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng kě xiéshāng xùqiān hétong, ruò wú xiéyì zé hétong zìdòng zhōngzhǐ.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên có thể thảo luận về việc gia hạn hợp đồng, nếu không có thỏa thuận thì hợp đồng sẽ tự động chấm dứt.
327雇员不得在工作时间内从事与工作无关的私人活动。(Gùyuán bùdé zài gōngzuò shíjiān nèi cóngshì yǔ gōngzuò wúguān de sīrén huódòng.) – Nhân viên không được tham gia vào các hoạt động cá nhân không liên quan trong giờ làm việc.
328雇员有责任遵守公司的保密政策,不得泄露公司的商业机密给任何外部人员。(Gùyuán yǒu zérèn zūnshǒu gōngsī de bǎomì zhèngcè, bùdé xièlòu gōngsī de shāngyè jīmì gěi rènhé wàibù rényuán.) – Nhân viên có trách nhiệm tuân thủ chính sách bảo mật của công ty và không được tiết lộ bí mật thương mại của công ty cho bất kỳ ai bên ngoài.
329合同期满后,雇员有权要求公司提供离职证明,并有权享受法律规定的离职补偿。(Hétóng qīmǎn hòu, gùyuán yǒuquán yāoqiú gōngsī tígōng lízhí zhèngmíng, bìng yǒuquán xiǎngshòu fǎlǜ guīdìng de lízhí bǔcháng.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, nhân viên có quyền yêu cầu công ty cung cấp giấy chứng nhận nghỉ việc, và có quyền nhận được bồi thường nghỉ việc theo quy định của pháp luật.
330公司有责任保障员工的安全和健康,提供必要的安全培训和设备。(Gōngsī yǒuzérèn bǎozhàng yuángōng de ānquán hé jiànkāng, tígōng bìyào de ānquán péixùn hé shèbèi.) – Công ty có trách nhiệm đảm bảo an toàn và sức khỏe của nhân viên, cung cấp đào tạo an toàn và trang thiết bị cần thiết.
331雇员有义务保守公司的商业机密和公司的机密信息,即使在离开公司后也应当继续遵守。(Gùyuán yǒu yìwù bǎoshǒu gōngsī de shāngyè jīmì hé gōngsī de jīmì xìnxī, jíshǐ zài líkāi gōngsī hòu yě yīngdāng jìxù zūnshǒu.) – Nhân viên có nghĩa vụ giữ bí mật thương mại và thông tin bí mật của công ty, và phải tiếp tục tuân thủ ngay cả sau khi rời khỏi công ty.
332合同一旦签署生效,双方应当按照合同约定的期限履行各自的义务。(Hétóng yīdàn qiānshǔ shēngxiào, shuāngfāng yīngdāng ànzhào hétong yuēdìng de qīxiàn lǚxíng gèzì de yìwù.) – Sau khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, cả hai bên phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản về thời hạn trong hợp đồng.
333公司有责任提供公平的晋升机会,并根据员工的能力和表现进行评估。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng gōngpíng de jìnshēng jīhuì, bìng gēnjù yuángōng de nénglì hé biǎoxiàn jìnxíng pínggū.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ hội thăng tiến công bằng và đánh giá dựa trên năng lực và hiệu suất của nhân viên.
334雇员有权参与公司的培训和发展计划,以提升自身的技能和知识水平。(Gùyuán yǒuquán cānyù gōngsī de péixùn hé fāzhǎn jìhuà, yǐ tígāo zìshēn de jìnéng hé zhīshì shuǐpíng.) – Nhân viên có quyền tham gia vào các chương trình đào tạo và phát triển của công ty để nâng cao kỹ năng và trình độ của bản thân.
335公司有权随时解雇表现不佳或违反公司规定的员工。(Gōngsī yǒuquán suíshí jiěgù biǎoxiàn bù jiā huò wéifǎn gōngsī guīdìng de yuángōng.) – Công ty có quyền sa thải nhân viên có hiệu suất làm việc kém hoặc vi phạm quy định của công ty bất cứ lúc nào.
336合同期满后,双方应及时就是否继续合作达成一致意见。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yīng jíshí jiù shìfǒu jìxù hézuò dáchéng yīzhì yìjiàn.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên cần phải đạt được sự đồng ý về việc tiếp tục hợp tác ngay lập tức.
337雇员应当遵守公司的行为准则和职业道德,确保以专业和诚信的态度工作。(Gùyuán yīngdāng zūnshǒu gōngsī de xíngwéi zhǔnzé hé zhíyè dàodé, quèbǎo yǐ zhuānyè hé chéngxìn de tàidù gōngzuò.) – Nhân viên cần tuân thủ quy tắc hành vi và đạo đức nghề nghiệp của công ty, đảm bảo làm việc với thái độ chuyên nghiệp và trung thực.
338公司有责任提供工作所需的必要设备和资源,确保雇员能够高效地履行工作职责。(Gōngsī yǒuzérèn tígōng gōngzuò suǒxū de bìyào shèbè hé zīyuán, quèbǎo gùyuán nénggòu gāoxiào de lǚxíng gōngzuò zhízé.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp thiết bị và nguồn lực cần thiết để nhân viên có thể thực hiện nhiệm vụ công việc một cách hiệu quả.
339雇员不得利用公司资源从事私人生意或其他不当活动。(Gùyuán bùdé lìyòng gōngsī zīyuán cóngshì sīrén shēngyì huò qítā bùdàng huódòng.) – Nhân viên không được sử dụng tài nguyên của công ty để tham gia vào kinh doanh cá nhân hoặc các hoạt động không đúng.
340合同一经签署,双方均需严格遵守合同的条款和义务,任何一方不得擅自修改合同。(Hétóng yījīng qiānshǔ, shuāngfāng jūn xū yángé zūnshǒu hétong de tiáokuǎn hé yìwù, rènhé yīfāng bùdé shàn zì xiūgǎi hétong.) – Sau khi hợp đồng được ký kết, cả hai bên đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản và nghĩa vụ trong hợp đồng, không được tự ý sửa đổi hợp đồng.
341公司有权根据员工的表现和业绩给予奖励,以激励员工提高工作绩效。(Gōngsī yǒuquán gēnjù yuángōng de biǎoxiàn hé yèjī gěiyǔ jiǎnglì, yǐ jīlì yuángōng tígāo gōngzuò jìxiào.) – Công ty có quyền thưởng cho nhân viên dựa trên hiệu suất làm việc và thành tích để khuyến khích nhân viên nâng cao hiệu suất làm việc.
342雇员有权提出对工作环境、薪酬和其他工作条件的合理建议,公司应认真考虑并尽快做出回应。(Gùyuán yǒuquán tíchū duì gōngzuò huánjìng, xīnchóu hé qítā gōngzuò tiáojiàn de hélǐ jiànyì, gōngsī yīng rènzhēn kǎolǜ bìng jǐnkuài zuòchū huíyìng.) – Nhân viên có quyền đề xuất những đề xuất hợp lý về môi trường làm việc, lương và các điều kiện làm việc khác, công ty cần xem xét một cách nghiêm túc và phản hồi kịp thời.
343合同期满后,雇员有权要求公司支付应得的工资、奖金和其他相关福利。(Hétóng qīmǎn hòu, gùyuán yǒuquán yāoqiú gōngsī zhīfù yīngdé de gōngzī, jiǎngjīn hé qítā xiāngguān fúlì.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, nhân viên có quyền yêu cầu công ty trả lương, thưởng và các phúc lợi khác mà họ xứng đáng nhận được.
344雇员有责任保护公司的机密信息,不得泄露给任何未经授权的个人或机构。(Gùyuán yǒu zérèn bǎohù gōngsī de jīmì xìnxī, bùdé xièlòu gěi rènhé wèi jīng shòuquán de gèrén huò jīgòu.) – Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ thông tin bí mật của công ty và không được tiết lộ cho bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào không được ủy quyền.
345公司有权随时调整员工的工作任务和职责,以适应业务需求的变化。(Gōngsī yǒuquán suíshí diàozhěng yuángōng de gōngzuò rènwù hé zhízé, yǐ shìyìng yèwù xūqiú de biànhuà.) – Công ty có quyền điều chỉnh nhiệm vụ và trách nhiệm công việc của nhân viên bất cứ lúc nào để thích nghi với sự thay đổi trong nhu cầu kinh doanh.
346雇员有义务遵守公司的劳动纪律和规章制度,确保工作按时高效完成。(Gùyuán yǒu yìwù zūnshǒu gōngsī de láodòng jìlǜ hé guīzhāng zhìdù, quèbǎo gōngzuò ànshí gāoxiào wánchéng.) – Nhân viên có nghĩa vụ tuân thủ nội quy và quy định về kỷ luật lao động của công ty, đảm bảo công việc được hoàn thành đúng hạn và hiệu quả.
347合同期满后,双方有义务按照合同约定的程序和条件结束合作关系。(Hétóng qīmǎn hòu, shuāngfāng yǒu yìwù ànzhào hétong yuēdìng de chéngxù hé tiáojiàn jiéshù hézuò guānxì.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, cả hai bên đều có nghĩa vụ chấm dứt mối quan hệ hợp tác theo các quy trình và điều kiện được quy định trong hợp đồng.
348公司有责任提供员工需要的培训和支持,以提升他们的工作技能和职业发展。(Gōngsī yǒuzérèn tígōng yuángōng xūyào de péixùn hé zhīchí, yǐ tíshēng tāmen de gōngzuò jìnéng hé zhíyè fāzhǎn.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp đào tạo và hỗ trợ cần thiết cho nhân viên, nhằm nâng cao kỹ năng làm việc và phát triển sự nghiệp của họ.
349雇员有权享受合理的工作时间安排和休假制度,以保持工作与生活的平衡。(Gùyuán yǒuquán xiǎngshòu hélǐ de gōngzuò shíjiān ānpái hé xiūjià zhìdù, yǐ bǎochí gōngzuò yǔ shēnghuó de pínghéng.) – Nhân viên có quyền hưởng thụ thời gian làm việc và hệ thống nghỉ phép hợp lý, nhằm duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.
350公司应当定期评估员工的表现和工作绩效,为绩效考核和奖励提供依据。(Gōngsī yīngdāng dìngqī pínggū yuángōng de biǎoxiàn hé gōngzuò jìxiào, wèi jìxiào kǎohé hé jiǎnglì tígōng yījù.) – Công ty cần định kỳ đánh giá hiệu suất làm việc và kết quả công việc của nhân viên, để cung cấp cơ sở cho đánh giá và thưởng phạt hiệu suất làm việc.
351雇员有责任保护公司的财产和商业机密,确保不泄露公司的重要信息。(Gùyuán yǒuzérèn bǎohù gōngsī de cáichǎn hé shāngyè jīmì, quèbǎo bù xièlòu gōngsī de zhòngyào xìnxī.) – Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ tài sản và bí mật thương mại của công ty, đảm bảo không tiết lộ thông tin quan trọng của công ty.
352公司有责任提供安全的工作环境和健康保障措施,以保护员工的身体和安全。(Gōngsī yǒuzérèn tígōng ānquán de gōngzuò huánjìng hé jiànkāng bǎozhàng cuòshī, yǐ bǎohù yuángōng de shēntǐ hé ānquán.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp môi trường làm việc an toàn và biện pháp bảo vệ sức khỏe, để bảo vệ sức khỏe và an toàn của nhân viên.
353雇员有权获得公平的晋升机会,公司不得因为种族、性别、宗教或其他个人特征而歧视雇员。(Gùyuán yǒuquán huòdé gōngpíng de jìnshēng jīhuì, gōngsī bùdé yīnwèi zhǒngzú, xìngbié, zōngjiào huò qítā gèrén tèzhēng ér qíshì gùyuán.) – Nhân viên có quyền nhận được cơ hội thăng tiến công bằng, công ty không được phân biệt đối xử nhân viên dựa trên chủng tộc, giới tính, tôn giáo hoặc bất kỳ đặc điểm cá nhân nào khác.
354公司有责任提供多样化和包容性的工作环境,鼓励员工展现个人潜力和创造力。(Gōngsī yǒuzérèn tígōng duōyàng huà hé bāoróngxìng de gōngzuò huánjìng, gǔlì yuángōng zhǎnxiàn gèrén qiánlì hé chuàngzàolì.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp môi trường làm việc đa dạng và tích hợp, khuyến khích nhân viên phát huy tiềm năng cá nhân và sáng tạo.
355雇员有责任尊重公司的规章制度和管理层的决策,遵守公司的工作流程和规定。(Gùyuán yǒuzérèn zūnzhòng gōngsī de guīzhāng zhìdù hé guǎnlǐ céng de juécè, zūnshǒu gōngsī de gōngzuò liúchéng hé guīdìng.) – Nhân viên có trách nhiệm tôn trọng quy định và quy trình của công ty cũng như quyết định của ban quản lý, tuân thủ luồng công việc và quy định của công ty.
356雇员有权提出建议和意见,公司应认真考虑并及时回应员工的反馈。(Gùyuán yǒuquán tíchū jiànyì hé yìjiàn, gōngsī yīng rènzhēn kǎolǜ bìng jíshí huíyìng yuángōng de fǎnkù.) – Nhân viên có quyền đề xuất ý kiến và gợi ý, và công ty cần xem xét và phản hồi đúng lúc đối với phản hồi của nhân viên một cách nghiêm túc.
357合同期满后,雇员有权获得与工作表现相符的薪酬和福利待遇。(Hétóng qīmǎn hòu, gùyuán yǒuquán huòdé yǔ gōngzuò biǎoxiàn xiāngfú de xīnchóu hé fúlì dàiyù.) – Sau khi hợp đồng kết thúc, nhân viên có quyền nhận được mức lương và phúc lợi phù hợp với hiệu suất làm việc của mình.
358公司有权根据业务需要调整员工的岗位和职责,但必须提前通知员工并进行合理的安排。(Gōngsī yǒuquán gēnjù yèwù xūyào diàozhěng yuángōng de gǎngwèi hé zhízé, dàn bìxū tíqián tōngzhī yuángōng bìng jìnxíng hélǐ de ānpái.) – Công ty có quyền điều chỉnh vị trí và trách nhiệm của nhân viên dựa trên nhu cầu kinh doanh, nhưng phải thông báo trước và có sắp xếp hợp lý cho nhân viên.
359雇员有责任保护公司的声誉和品牌形象,不得从事损害公司利益的行为。(Gùyuán yǒuzérèn bǎohù gōngsī de shēngyù hé pǐnpái xíngxiàng, bùdé cóngshì sǔnhài gōngsī lìyì de xíngwéi.) – Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ danh tiếng và hình ảnh thương hiệu của công ty, không được thực hiện các hành động làm tổn hại đến lợi ích của công ty.
360公司有责任提供良好的职业发展机会和晋升通道,激励员工努力工作和进步。(Gōngsī yǒuzérèn tígōng liánghǎo de zhíyè fāzhǎn jīhuì hé jìnshēng tōngdào, jīlì yuángōng nǔlì gōngzuò hé jìnbù.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ hội phát triển nghề nghiệp tốt và lộ trình thăng tiến, khuyến khích nhân viên làm việc chăm chỉ và tiến bộ.
361雇员有责任遵守公司的保密约定,不得泄露公司的商业计划和机密信息。(Gùyuán yǒuzérèn zūnshǒu gōngsī de bǎomì yuēdìng, bùdé xièlòu gōngsī de shāngyè jìhuà hé jīmì xìnxī.) – Nhân viên có trách nhiệm tuân thủ các thoả thuận bảo mật của công ty, không được tiết lộ kế hoạch kinh doanh và thông tin bí mật của công ty.
362公司有责任提供员工需要的培训和发展机会,以提高其专业技能和个人能力。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng yuángōng xūyào de péixùn hé fāzhǎn jīhuì, yǐ tígāo qí zhuānyè jìnéng hé gèrén nénglì.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ hội đào tạo và phát triển cần thiết cho nhân viên, nhằm nâng cao kỹ năng chuyên môn và năng lực cá nhân của họ.
363雇员有权享受公正的薪酬和福利待遇,公司不得歧视任何员工的性别、种族、宗教或其他个人特征。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu gōngzhèng de xīnchóu hé fúlì dàiyù, gōngsī bùdé qíshì rènhé yuángōng de xìngbié, zhǒngzú, zōngjiào huò qítā gèrén tèzhēng.) – Nhân viên có quyền nhận được lương và phúc lợi công bằng, công ty không được phân biệt đối xử dựa trên giới tính, chủng tộc, tôn giáo hoặc bất kỳ đặc điểm cá nhân nào khác.
364公司有义务提供透明和公正的晋升机制,以鼓励员工积极发展自己的职业生涯。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng tòumíng hé gōngzhèng de jìnshēng jīzhì, yǐ gǔlì yuángōng jījí fāzhǎn zìjǐ de zhíyè shēngyá.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp cơ chế thăng tiến minh bạch và công bằng, nhằm khuyến khích nhân viên phát triển sự nghiệp cá nhân một cách tích cực.
365雇员应当保持工作场所的清洁和秩序,确保工作环境整洁有序。(Gùyuán yīngdāng bǎochí gōngzuò chǎngsuǒ de qīngjié hé zhìxù, quèbǎo gōngzuò huánjìng zhěngjié yǒuxù.) – Nhân viên cần giữ cho nơi làm việc sạch sẽ và gọn gàng, đảm bảo môi trường làm việc được giữ gìn và có trật tự.
366公司有责任提供安全培训和紧急应对指导,以帮助员工应对意外情况。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng ānquán péixùn hé jǐnjí yìngduì zhǐdǎo, yǐ bāngzhù yuángōng yìngduì yìwài qíngkuàng.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp đào tạo an toàn và hướng dẫn ứng phó khẩn cấp, nhằm giúp nhân viên đối phó với các tình huống khẩn cấp.
367雇员有责任保护公司的财产和资源,避免浪费和滥用公司资源。(Gùyuán yǒuzérèn bǎohù gōngsī de cáichǎn hé zīyuán, bìmiǎn làngfèi hé lànyòng gōngsī zīyuán.) – Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ tài sản và nguồn lực của công ty, tránh lãng phí và lạm dụng tài nguyên của công ty.
368公司有权根据市场需求和业务发展调整员工的岗位和职责,雇员应配合积极调整。(Gōngsī yǒu quán gēn jù shìchǎng xūqiú hé yèwù fāzhǎn diàozhěng yuángōng de gǎngwèi hé zhízé, gùyuán yīng pèihé jījí diàozhěng.) – Công ty có quyền điều chỉnh vị trí và trách nhiệm của nhân viên dựa trên nhu cầu thị trường và phát triển kinh doanh, và nhân viên cần phối hợp tích cực trong quá trình điều chỉnh này.
369雇员有权获得适当的休息时间和休假,以保持身心健康和工作效率。(Gùyuán yǒu quán huòdé shìdàng de xiūxí shíjiān hé xiūjià, yǐ bǎochí shēnxīn jiànkāng hé gōngzuò xiàolǜ.) – Nhân viên có quyền nhận được thời gian nghỉ ngơi và nghỉ phép phù hợp, để duy trì sức khỏe tinh thần và hiệu suất làm việc.
370公司有义务提供工作场所的安全设施和紧急救援措施,以应对突发事件。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng gōngzuò chǎngsuǒ de ānquán shèshī hé jǐnjí jiùyuán cuòshī, yǐ yìngduì tūfā shìjiàn.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp các thiết bị an toàn và biện pháp cứu hộ khẩn cấp tại nơi làm việc, để đối phó với các tình huống khẩn cấp.
371雇员有责任维护公司的声誉和利益,避免从事有损公司形象和利益的行为。(Gùyuán yǒuzérèn wéihù gōngsī de shēngyù hé lìyì, bìmiǎn cóngshì yǒu sǔn gōngsī xíngxiàng hé lìyì de xíngwéi.) – Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ danh tiếng và lợi ích của công ty, tránh thực hiện các hành vi làm tổn hại đến hình ảnh và lợi ích của công ty.
372公司有义务提供平等的晋升机会和薪酬待遇,不得因种族、性别或其他个人特征而歧视雇员。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng píngděng de jìnshēng jīhuì hé xīnchóu dàiyù, bùdé yīn zhǒngzú, xìngbié huò qítā gèrén tèzhēng ér qíshì gùyuán.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp cơ hội thăng tiến và phúc lợi công bằng, không được phân biệt đối xử dựa trên chủng tộc, giới tính hoặc bất kỳ đặc điểm cá nhân nào khác.
373雇员应当遵守公司的保密规定,不得泄露公司的商业机密或客户信息。(Gùyuán yīngdāng zūnshǒu gōngsī de bǎomì guīdìng, bùdé xièlòu gōngsī de shāngyè jīmì huò kèhù xìnxī.) – Nhân viên cần tuân thủ các quy định bảo mật của công ty, không được tiết lộ thông tin thương mại bí mật hoặc thông tin khách hàng của công ty.
374公司有责任提供员工需要的工具和资源,以帮助他们顺利完成工作任务。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng yuángōng xūyào de gōngjù hé zīyuán, yǐ bāngzhù tāmen shùnlì wánchéng gōngzuò rènwù.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp các công cụ và tài nguyên cần thiết cho nhân viên, để hỗ trợ họ hoàn thành nhiệm vụ làm việc một cách suôn sẻ.
375雇员有权获得培训和继续教育的机会,以提高工作技能和知识水平。(Gùyuán yǒuquán huòdé péixùn hé jìxù jiàoyù de jīhuì, yǐ tígāo gōngzuò jìnéng hé zhīshì shuǐpíng.) – Nhân viên có quyền nhận cơ hội đào tạo và tiếp tục giáo dục, để nâng cao kỹ năng làm việc và kiến thức của mình.
376雇员有责任保持良好的工作态度和团队合作精神,以促进公司的发展和成功。(Gùyuán yǒuzérèn bǎochí liánghǎo de gōngzuò tàidù hé tuánduì hézuò jīngshén, yǐ cùjìn gōngsī de fāzhǎn hé chénggōng.) – Nhân viên có trách nhiệm duy trì thái độ làm việc tích cực và tinh thần làm việc nhóm tốt, để thúc đẩy sự phát triển và thành công của công ty.
377公司有责任提供公平的晋升机会和职业发展计划,以鼓励员工的个人成长和进步。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng gōngpíng de jìnshēng jīhuì hé zhíyè fāzhǎn jìhuà, yǐ gǔlì yuángōng de gèrén chéngzhǎng hé jìnbù.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ hội thăng tiến công bằng và kế hoạch phát triển nghề nghiệp, để khuyến khích sự phát triển và tiến bộ cá nhân của nhân viên.
378雇员有权获得公正的绩效评估和奖励制度,以表彰他们的努力和成就。(Gùyuán yǒuquán huòdé gōngzhèng de jìxiào pínggū hé jiǎnglì zhìdù, yǐ biǎozhāng tāmen de nǔlì hé chéngjiù.) – Nhân viên có quyền nhận được đánh giá hiệu suất công bằng và hệ thống thưởng phạt, để công nhận nỗ lực và thành tựu của họ.
379公司有责任提供多样化和包容性的工作文化,以尊重员工的多样性和个人差异。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng duōyàng huà hé bāoróngxìng de gōngzuò wénhuà, yǐ zūnzhòng yuángōng de duōyàng xìng hé gèrén chāyì.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp văn hóa làm việc đa dạng và tích hợp, để tôn trọng sự đa dạng và khác biệt cá nhân của nhân viên.
380雇员有责任遵守公司的法律法规和内部规定,确保合法合规的行为。(Gùyuán yǒuzérèn zūnshǒu gōngsī de fǎlǜ fǎguī hé nèibù guīdìng, quèbǎo héfǎ hé guī de xíngwéi.) – Nhân viên có trách nhiệm tuân thủ luật pháp và quy định nội bộ của công ty, đảm bảo hành vi hợp pháp và tuân thủ quy định.
381公司有权根据员工的能力和表现调整薪酬和职位,但必须公平公正,并提前通知员工。(Gōngsī yǒu quán gēnjù yuángōng de nénglì hé biǎoxiàn diàozhěng xīnchóu hé zhíwèi, dàn bìxū gōngpíng gōngzhèng, bìng tíqián tōngzhī yuángōng.) – Công ty có quyền điều chỉnh lương và vị trí của nhân viên dựa trên khả năng và hiệu suất của họ, nhưng phải công bằng và minh bạch, và thông báo trước cho nhân viên.
382雇员有责任尊重公司的财产和资源,不得私自使用公司的设备和资产。(Gùyuán yǒuzérèn zūnzhòng gōngsī de cáichǎn hé zīyuán, bùdé sīzì shǐyòng gōngsī de shèbèi hé zīchǎn.) – Nhân viên có trách nhiệm tôn trọng tài sản và nguồn lực của công ty, không được sử dụng trái phép thiết bị và tài sản của công ty.
383公司有责任提供员工的健康保障和医疗福利,以确保他们的身体健康。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng yuángōng de jiànkāng bǎozhàng hé yīliáo fúlì, yǐ quèbǎo tāmen de shēntǐ jiànkāng.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp bảo hiểm và phúc lợi y tế cho nhân viên, để đảm bảo sức khỏe của họ.
384雇员有责任遵守公司的工作时间安排和考勤制度,以确保工作效率和团队协作。(Gùyuán yǒu zérèn zūnshǒu gōngsī de gōngzuò shíjiān ānpái hé kǎoqín zhìdù, yǐ quèbǎo gōngzuò xiàolǜ hé tuánduì xiézuò.) – Nhân viên có trách nhiệm tuân thủ lịch trình làm việc và quy định chấm công của công ty, để đảm bảo hiệu suất làm việc và sự hợp tác trong nhóm.
385公司有义务提供多元化和包容性的工作环境,以欢迎不同文化和背景的员工。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng duōyuánhuà hé bāoróngxìng de gōngzuò huánjìng, yǐ huānyíng bùtóng wénhuà hé bèijǐng de yuángōng.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp môi trường làm việc đa dạng và tích hợp, để chào đón nhân viên đến từ các nền văn hóa và nền tảng khác nhau.
386雇员有权拒绝参与违法、不道德或危害公共利益的活动,公司不得因此对其进行任何不公平对待。(Gùyuán yǒu quán jùjué cānyù wéifǎ, bù dàodé huò wēihài gōnggòng lìyì de huódòng, gōngsī bùdé yīncǐ duì qí jìnxíng rènhé bù gōngpíng duìdài.) – Nhân viên có quyền từ chối tham gia vào các hoạt động vi phạm pháp luật, không đạo đức hoặc gây hại cho lợi ích công cộng, công ty không được phân biệt đối xử với họ vì điều này.
387公司有责任提供必要的健康保险和福利计划,以保障员工及其家人的健康和福祉。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng bìyào de jiànkāng bǎoxiǎn hé fúlì jìhuà, yǐ bǎozhàng yuángōng jí qí jiārén de jiànkāng hé fúzhǐ.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp bảo hiểm y tế và kế hoạch phúc lợi cần thiết, để bảo vệ sức khỏe và hạnh phúc của nhân viên và gia đình họ.
388雇员有责任遵守公司的知识产权政策,不得侵犯公司的知识产权或使用未经授权的知识产权。(Gùyuán yǒuzérèn zūnshǒu gōngsī de zhīshì chǎnquán zhèngcè, bùdé qīnfàn gōngsī de zhīshì chǎnquán huò shǐyòng wèijīng shòuquán de zhīshì chǎnquán.) – Nhân viên có trách nhiệm tuân thủ chính sách quyền sở hữu trí tuệ của công ty, không được xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của công ty hoặc sử dụng trái phép các quyền sở hữu trí tuệ không được ủy quyền.
389公司有权根据员工的表现和业务需要进行奖励和晋升,但必须公平和透明。(Gōngsī yǒu quán gēn jù yuángōng de biǎoxiàn hé yèwù xūyào jìnxíng jiǎnglì hé jìnshēng, dàn bìxū gōngpíng hé tòumíng.) – Công ty có quyền thưởng và thăng tiến nhân viên dựa trên hiệu suất làm việc và nhu cầu kinh doanh, nhưng phải công bằng và minh bạch.
390雇员应当尊重他人的权利和隐私,不得侵犯其他员工或客户的权益。(Gùyuán yīngdāng zūnzhòng tārén de quánlì hé yǐnsī, bùdé qīnfàn qítā yuángōng huò kèhù de quán yì.) – Nhân viên cần tôn trọng quyền lợi và quyền riêng tư của người khác, không được xâm phạm quyền lợi của nhân viên hoặc khách hàng khác.
391雇员有权享受公平的晋升机会和工作待遇,公司应根据员工的能力和表现进行评估。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu gōngpíng de jìnshēng jīhuì hé gōngzuò dàiyù, gōngsī yīng gēnjù yuángōng de nénglì hé biǎoxiàn jìnxíng pínggū.) – Nhân viên có quyền hưởng cơ hội thăng tiến và điều kiện làm việc công bằng, công ty cần đánh giá dựa trên năng lực và hiệu suất làm việc của nhân viên.
392公司有责任提供良好的工作氛围和团队合作环境,以促进员工的工作效率和幸福感。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng liánghǎo de gōngzuò fēnwéi hé tuánduì hézuò huánjìng, yǐ cùjìn yuángōng de gōngzuò xiàolǜ hé xìngfú gǎn.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp môi trường làm việc tích cực và khí thế làm việc tập thể tốt, để thúc đẩy hiệu suất làm việc và cảm giác hạnh phúc của nhân viên.
393雇员有义务尊重公司的财务规定和成本控制政策,避免浪费公司的资源。(Gùyuán yǒu yìwù zūnzhòng gōngsī de cáiwù guīdìng hé chéngběn kòngzhì zhèngcè, bìmiǎn làngfèi gōngsī de zīyuán.) – Nhân viên có nghĩa vụ tôn trọng các quy định tài chính và chính sách kiểm soát chi phí của công ty, tránh lãng phí tài nguyên của công ty.
394公司有责任提供培训和支持,帮助员工掌握新技能和适应工作变化。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng péixùn hé zhīchí, bāngzhù yuángōng zhǎngwò xīn jìnéng hé shìyìng gōngzuò biànhuà.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp đào tạo và hỗ trợ, giúp nhân viên nắm vững kỹ năng mới và thích nghi với sự thay đổi trong công việc.
395雇员有权拒绝从事危险或不合理的工作任务,公司应提供必要的安全培训和设备。(Gùyuán yǒu quán jùjué cóngshì wēixiǎn huò bù hélǐ de gōngzuò rènwù, gōngsī yīng tígōng bìyào de ānquán péixùn hé shèbèi.) – Nhân viên có quyền từ chối thực hiện các nhiệm vụ công việc nguy hiểm hoặc không hợp lý, công ty cần cung cấp đào tạo an toàn và trang thiết bị cần thiết.
396雇员有权要求公正和透明的绩效评估,并获得反馈和改进建议。(Gùyuán yǒu quán yāoqiú gōngzhèng hé tòumíng de jìxiào pínggū, bìng huòdé fǎnkùi hé gǎijìn jiànyì.) – Nhân viên có quyền yêu cầu đánh giá hiệu suất công bằng và minh bạch, và nhận phản hồi và đề xuất cải thiện.
397公司有责任创建鼓励创新和团队合作的文化氛围,以推动业务发展和员工成长。(Gōngsī yǒu zérèn chuàngjiàn gǔlì chuàngxīn hé tuánduì hézuò de wénhuà fēnwéi, yǐ tuīdòng yèwù fāzhǎn hé yuángōng chéngzhǎng.) – Công ty có trách nhiệm tạo ra một văn hóa khí thế khuyến khích sáng tạo và hợp tác nhóm, để thúc đẩy phát triển kinh doanh và sự phát triển của nhân viên.
398雇员有责任在工作中表现出诚实、诚信和敬业精神,维护公司的声誉和利益。(Gùyuán yǒu zérèn zài gōngzuò zhōng biǎoxiàn chū chéngshí, chéngxìn hé jìngyè jīngshén, wéihù gōngsī de shēngyù hé lìyì.) – Nhân viên có trách nhiệm thể hiện sự trung thực, đáng tin cậy và tinh thần cống hiến trong công việc, để bảo vệ danh tiếng và lợi ích của công ty.
399公司有义务提供良好的员工福利制度,包括但不限于健康保险、退休计划和灵活的工作安排。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng liánghǎo de yuángōng fúlì zhìdù, bāokuò dàn bù xiàn yú jiànkāng bǎoxiǎn, tuìxiū jìhuà hé líng​huó de gōngzuò ānpái.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp hệ thống phúc lợi nhân viên tốt, bao gồm nhưng không giới hạn bảo hiểm y tế, kế hoạch nghỉ hưu và lịch trình làm việc linh hoạt.
400雇员有权享受公平的薪酬和晋升机会,公司不得因为个人特征而歧视员工。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu gōngpíng de xīnchóu hé jìnshēng jīhuì, gōngsī bùdé yīnwèi gèrén tèzhēng ér qíshì yuángōng.) – Nhân viên có quyền nhận được mức lương và cơ hội thăng tiến công bằng, công ty không được phân biệt đối xử dựa trên đặc điểm cá nhân.
401公司有责任提供安全和健康的工作环境,并定期进行安全培训和演习,以确保员工的安全。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng ānquán hé jiànkāng de gōngzuò huánjìng, bìng dìngqí jìnxíng ānquán péixùn hé yǎnxí, yǐ quèbǎo yuángōng de ānquán.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp môi trường làm việc an toàn và lành mạnh, đồng thời tổ chức đào tạo và diễn tập an toàn định kỳ, để đảm bảo an toàn cho nhân viên.
402s雇员有责任遵守公司的保密协议,不得泄露任何机密信息或商业秘密给外部人员。(Gùyuán yǒuzérèn zūnshǒu gōngsī de bǎomì xiéyì, bùdé xièlòu rènhé jīmì xìnxī huò shāngyè mìmì gěi wàibù rényuán.) – Nhân viên phải tuân thủ các thỏa thuận bảo mật của công ty, không được tiết lộ bất kỳ thông tin bí mật hoặc bí mật thương mại nào cho người ngoài.
403公司有权随时根据业务需求和市场变化调整员工的工作任务和职责。(Gōngsī yǒu quán suíshí gēnjù yèwù xūqiú hé shìchǎng biànhuà diàozhěng yuángōng de gōngzuò rènwù hé zhízé.) – Công ty có quyền điều chỉnh nhiệm vụ và trách nhiệm làm việc của nhân viên bất cứ lúc nào dựa trên nhu cầu kinh doanh và biến động thị trường.
404雇员有权获得公正的晋升机会,公司不得因个人偏见或其他非业务相关因素而影响晋升机会。(Gùyuán yǒu quán huòdé gōngzhèng de jìnshēng jīhuì, gōngsī bùdé yīn gèrén piānjiàn huò qítā fēi yèwù xiāngguān yīnsù ér yǐngxiǎng jìnshēng jīhuì.) – Nhân viên có quyền nhận được cơ hội thăng tiến công bằng, công ty không được ảnh hưởng cơ hội thăng tiến dựa trên định kiến cá nhân hoặc các yếu tố không liên quan đến công việc.
405公司有责任提供适当的工作装备和资源,以便员工能够有效地完成工作任务。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng shìdàng de gōngzuò zhuāngbèi hé zīyuán, yǐbiàn yuángōng nénggòu yǒuxiào de wánchéng gōngzuò rènwù.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp trang thiết bị và tài nguyên cần thiết để nhân viên có thể hoàn thành nhiệm vụ làm việc một cách hiệu quả.
406雇员应当遵守公司的行为准则和道德规范,不得从事任何违法、不道德或不端行为。(Gùyuán yīngdāng zūnshǒu gōngsī de xíngwéi zhǔnzé hé dàodé guīfàn, bùdé cóngshì rènhé wéifǎ, bù dàodé huò bù duān xíngwéi.) – Nhân viên phải tuân thủ các quy tắc hành vi và chuẩn mực đạo đức của công ty, không được tham gia vào bất kỳ hành vi vi phạm pháp luật, không đạo đức hoặc không đúng đắn nào.
407公司有义务提供员工的培训和发展机会,以提高他们的工作技能和知识水平。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng yuángōng de péixùn hé fāzhǎn jīhuì, yǐ tígāo tāmen de gōngzuò jìnéng hé zhīshì shuǐpíng.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp cơ hội đào tạo và phát triển cho nhân viên, nhằm nâng cao kỹ năng làm việc và trình độ kiến thức của họ.
408雇员有责任保守公司的商业机密和客户信息,不得泄露给竞争对手或未经授权的个人。(Gùyuán yǒu zérèn bǎoshǒu gōngsī de shāngyè jīmì hé kèhù xìnxī, bùdé xièlòu gěi jìngzhēng duìshǒu huò wèijīng shòuquán de gèrén.) – Nhân viên có trách nhiệm giữ bí mật thương mại của công ty và thông tin khách hàng, không được tiết lộ cho đối thủ cạnh tranh hoặc cá nhân không được ủy quyền.
409雇员有权享受合理的工资和福利待遇,公司不得以任何理由拖欠或削减其合法薪酬。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu hélǐ de gōngzī hé fúlì dàiyù, gōngsī bùdé yǐ rènhé lǐyóu tuōquè huò xuējiǎn qí hélǐ xīnchóu.) – Nhân viên có quyền nhận lương và phúc lợi hợp lý, công ty không được phạt bất kỳ lý do nào để trễ hoặc cắt giảm lương hợp pháp của họ.
410公司有责任提供透明和公正的晋升制度,避免任何形式的歧视或不公平对待。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng tòumíng hé gōngzhèng de jìnshēng zhìdù, bìmiǎn rènhé xíngshì de qíshì huò bù gōngpíng duìdài.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp một hệ thống thăng tiến minh bạch và công bằng, tránh mọi hình thức kỳ thị hoặc đối xử không công bằng.
411雇员有责任保持工作场所的整洁和安全,遵守公司的安全规定和操作程序。(Gùyuán yǒu zérèn bǎochí gōngzuò chǎngsuǒ de zhěngjié hé ānquán, zūnshǒu gōngsī de ānquán guīdìng hé cāozuò chéngxù.) – Nhân viên có trách nhiệm duy trì sạch sẽ và an toàn tại nơi làm việc, tuân thủ các quy định và quy trình vận hành an toàn của công ty.
412公司有权制定并执行公司政策和规定,雇员有责任遵守这些政策和规定。(Gōngsī yǒu quán zhìdìng bìng xíngzhì gōngsī zhèngcè hé guīdìng, gùyuán yǒu zérèn zūnshǒu zhèxiē zhèngcè hé guīdìng.) – Công ty có quyền thiết lập và thực hiện các chính sách và quy định của công ty, và nhân viên có trách nhiệm tuân thủ những chính sách và quy định này.
413雇员有权拥有个人隐私,公司不得非法收集或滥用个人信息。(Gùyuán yǒu quán yǒngyǒu gèrén yǐnsī, gōngsī bùdé fēifǎ shōují huò lànyòng gèrén xìnxī.) – Nhân viên có quyền riêng tư, và công ty không được thu thập hoặc lạm dụng thông tin cá nhân một cách bất hợp pháp.
414公司有责任提供适当的职业培训和发展机会,以促进员工的个人成长和职业发展。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng shìdàng de zhíyè péixùn hé fāzhǎn jīhuì, yǐ cùjìn yuángōng de gèrén chéngzhǎng hé zhíyè fāzhǎn.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp đào tạo nghề nghiệp và cơ hội phát triển phù hợp để thúc đẩy sự phát triển cá nhân và sự nghiệp của nhân viên.
415雇员有责任提高自己的专业知识和技能,以适应工作的要求和变化。(Gùyuán yǒu zérèn tígāo zìjǐ de zhuānyè zhīshì hé jìnéng, yǐ shìyìng gōngzuò de yāoqiú hé biànhuà.) – Nhân viên có trách nhiệm nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng cá nhân để thích nghi với yêu cầu và biến đổi trong công việc.
416公司有权根据员工的表现奖励和提升其职位,但必须公平和透明。(Gōngsī yǒu quán gēn jù yuángōng de biǎoxiàn jiǎnglì hé tíshēng qí zhíwèi, dàn bìxū gōngpíng hé tòumíng.) – Công ty có quyền thưởng và thăng chức nhân viên dựa trên hiệu suất, nhưng phải công bằng và minh bạch.
417雇员有权参与决策过程中与其工作相关的事项,公司应该尊重他们的意见和建议。(Gùyuán yǒu quán cānyù juédìng guòchéng zhōng yǔ qí gōngzuò xiāngguān de shìxiàng, gōngsī yīnggāi zūnzhòng tāmen de yìjiàn hé jiànyì.) – Nhân viên có quyền tham gia vào quá trình ra quyết định liên quan đến công việc của mình, và công ty cần phải tôn trọng ý kiến và đề xuất của họ.
418公司有义务提供渠道,使员工能够报告任何违规行为或安全问题,而不必担心受到报复。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng qúdào, shǐ yuángōng nénggòu bàogào rènhé wéiguī xíngwéi huò ānquán wèntí, ér bùbì dānxīn shòudào bàofù.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp các kênh để nhân viên có thể báo cáo bất kỳ hành vi vi phạm hoặc vấn đề an toàn nào mà không cần lo lắng về sự trả thù.
419雇员有责任尊重公司的财产和资源,不得盗窃、滥用或损坏公司的财产。(Gùyuán yǒu zérèn zūnzhòng gōngsī de cáichǎn hé zīyuán, bùdé dàoqiè, lànyòng huò sǔnhuài gōngsī de cáichǎn.) – Nhân viên có trách nhiệm tôn trọng tài sản và tài nguyên của công ty, không được trộm cắp, lạm dụng hoặc làm hỏng tài sản của công ty.
420公司有权在必要时采取纪律行动,以维护工作场所的秩序和安全。(Gōngsī yǒu quán zài bìyào shí cǎiqǔ jìlǜ xíngdòng, yǐ wéihù gōngzuò chǎngsuǒ de zhìxù hé ānquán.) – Công ty có quyền thực hiện hành động kỷ luật khi cần thiết để duy trì trật tự và an toàn trong nơi làm việc.
421雇员有权获得恰当的工作条件和设备,以便高效地完成工作任务。(Gùyuán yǒu quán huòdé qiàdàng de gōngzuò tiáojiàn hé shèbèi, yǐbiàn gāoxiào de wánchéng gōngzuò rènwù.) – Nhân viên có quyền được cung cấp điều kiện làm việc và trang thiết bị phù hợp để hoàn thành nhiệm vụ công việc một cách hiệu quả.
422公司有义务确保员工受到公平对待,无论其种族、宗教信仰、性别、性取向、残疾状况或其他个人特征如何。(Gōngsī yǒu yìwù quèbǎo yuángōng shòudào gōngpíng duìdài, wúlùn qí zhǒngzú, zōngjiào xìnyǎng, xìngbié, xìng qǔxiàng, cánjí zhuàngkuàng huò qítā gèrén tèzhēng rúhé.) – Công ty có nghĩa vụ đảm bảo nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt về chủng tộc, tôn giáo, giới tính, tình dục, tình trạng khuyết tật hoặc các đặc điểm cá nhân khác.
423雇员有义务保护公司的声誉和商业机密,避免行为对公司造成损害或不利影响。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shēngyù hé shāngyè jīmì, bìmiǎn xíngwéi duì gōngsī zàochéng sǔnhài huò bùlì yǐngxiǎng.) – Nhân viên có nghĩa vụ bảo vệ danh tiếng và bí mật thương mại của công ty, tránh hành động gây hại hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến công ty.
424公司有责任提供培训和资源,以帮助员工应对工作中的挑战和问题。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng péixùn hé zīyuán, yǐ bāngzhù yuángōng yìngduì gōngzuò zhōng de tiǎozhàn hé wèntí.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp đào tạo và tài nguyên để giúp nhân viên đối phó với các thách thức và vấn đề trong công việc.
425雇员有权享受个人生活和工作之间的平衡,公司应该尊重并支持员工的工作与生活平衡。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu gèrén shēnghuó hé gōngzuò zhījiān de pínghéng, gōngsī yīnggāi zūnzhòng bìng zhīchí yuángōng de gōngzuò yǔ shēnghuó pínghéng.) – Nhân viên có quyền thưởng thức sự cân bằng giữa cuộc sống cá nhân và công việc, và công ty cần phải tôn trọng và hỗ trợ sự cân bằng này.
426公司有责任提供有效的沟通渠道,以便员工能够表达意见、提出问题和寻求支持。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng yǒuxiào de gōutōng qúdào, yǐbiàn yuángōng nénggòu biǎodá yìjiàn, tíchū wèntí hé xúnqiú zhīchí.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp các kênh giao tiếp hiệu quả để nhân viên có thể thể hiện ý kiến, đặt ra câu hỏi và tìm kiếm sự hỗ trợ.
427雇员有义务遵守公司的保密政策,并保护公司的机密信息免受未经授权的访问。(Gùyuán yǒu yìwù zūnshǒu gōngsī de bǎomì zhèngcè, bìng bǎohù gōngsī de jīmì xìnxī miǎn shòu wèijīng shòuquán de fǎngwèn.) – Nhân viên có nghĩa vụ tuân thủ chính sách bảo mật của công ty và bảo vệ thông tin mật của công ty khỏi việc truy cập không được ủy quyền.
428公司有权对员工的绩效进行评估,并根据评估结果采取相应的奖惩措施。(Gōngsī yǒu quán duì yuángōng de jìxiào jìnxíng pínggū, bìng gēnjù pínggū jiéguǒ cǎiqǔ xiāngyìng de jiǎngchéng cuòshī.) – Công ty có quyền đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên và thực hiện các biện pháp khen thưởng hoặc kỷ luật tương ứng dựa trên kết quả đánh giá.
429雇员有义务保持良好的职业道德和行为,代表公司的形象并维护其声誉。(Gùyuán yǒu yìwù bǎochí liánghǎo de zhíyè dàodé hé xíngwéi, dàibiǎo gōngsī de xíngxiàng bìng wéihù qí shēngyù.) – Nhân viên có nghĩa vụ duy trì đạo đức và hành vi nghề nghiệp tốt, đại diện cho hình ảnh của công ty và bảo vệ danh tiếng của nó.
430公司有责任提供支持和资源,帮助员工解决工作中的困难和挑战。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng zhīchí hé zīyuán, bāngzhù yuángōng jiějué gōngzuò zhōng de kùnnán hé tiǎozhàn.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp hỗ trợ và tài nguyên để giúp nhân viên giải quyết khó khăn và thách thức trong công việc.
431雇员有权享受安全和健康的工作环境,公司有责任提供和维护这样的环境。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu ānquán hé jiànkāng de gōngzuò huánjìng, gōngsī yǒu zérèn tígōng hé wéihù zhèyàng de huánjìng.) – Nhân viên có quyền làm việc trong một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh, và công ty có trách nhiệm cung cấp và duy trì môi trường như vậy.
432公司有义务提供平等的机会和待遇,不论员工的背景、种族、性别、宗教信仰或其他特征。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng píngděng de jīhuì hé dàiyù, bùlùn yuángōng de bèijǐng, zhǒngzú, xìngbié, zōngjiào xìnyǎng huò qítā tèzhēng.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp cơ hội và đối xử công bằng, không phân biệt đến nền tảng, chủng tộc, giới tính, tôn giáo hoặc các đặc điểm cá nhân khác của nhân viên.
433雇员有责任保护公司的财务信息和业务秘密,防止泄露给未经授权的人员或竞争对手。(Gùyuán yǒu zérèn bǎohù gōngsī de cáiwù xìnxī hé yèwù mìmì, fángzhǐ xièlòu gěi wèijīng shòuquán de rényuán huò jìngzhēng duìshǒu.) – Nhân viên có trách nhiệm bảo vệ thông tin tài chính và bí mật kinh doanh của công ty, ngăn chặn việc tiết lộ cho những người không được ủy quyền hoặc đối thủ cạnh tranh.
434公司有权要求员工遵守公司制定的工作时间和出勤规则,以确保工作的连贯性和效率。(Gōngsī yǒu quán yāoqiú yuángōng zūnshǒu gōngsī zhìdìng de gōngzuò shíjiān hé chūqín guīzé, yǐ quèbǎo gōngzuò de lián guàn xìng hé xiàolǜ.) – Công ty có quyền yêu cầu nhân viên tuân thủ thời gian làm việc và quy định chấm công mà công ty đã đặt ra, để đảm bảo sự liên tục và hiệu quả của công việc.
435雇员有权获得公平的晋升机会,公司应该根据员工的能力和表现来决定晋升。(Gùyuán yǒu quán huòdé gōngpíng de jìnshēng jīhuì, gōngsī yīnggāi gēnjù yuángōng de nénglì hé biǎoxiàn lái juédìng jìnshēng.) – Nhân viên có quyền nhận được cơ hội thăng tiến công bằng, và công ty nên quyết định việc thăng chức dựa trên năng lực và hiệu suất làm việc của nhân viên.
436公司有责任为员工提供合理的工作负荷和任务,避免过度劳累和工作压力过大。(Gōngsī yǒu zérèn wèi yuángōng tígōng hélǐ de gōngzuò fùhè hé rènwù, bìmiǎn guòdù láolèi hé gōngzuò yālì guòdà.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp một công việc và nhiệm vụ hợp lý cho nhân viên, tránh gánh nặng lao động quá mức và áp lực công việc quá lớn.
437雇员有权获得适当的培训和发展机会,以提高自己的职业技能和知识水平。(Gùyuán yǒu quán huòdé shìdàng de péixùn hé fāzhǎn jīhuì, yǐ tígāo zìjǐ de zhíyè jìnéng hé zhīshì shuǐpíng.) – Nhân viên có quyền nhận được cơ hội đào tạo và phát triển phù hợp để nâng cao kỹ năng và trình độ kiến thức nghề nghiệp của mình.
438雇员有权要求公平的晋升机会和评估程序,不受不公平或歧视待遇。(Gùyuán yǒu quán yāoqiú gōngpíng de jìnshēng jīhuì hé pínggū chéngxù, bù shòu bù gōngpíng huò qíshì dàiyù.) – Nhân viên có quyền yêu cầu cơ hội thăng tiến và quy trình đánh giá công bằng, không chịu đựng đối xử không công bằng hoặc kỳ thị.
439公司有责任保障员工的个人安全和隐私权,不得侵犯雇员的人身自由和个人空间。(Gōngsī yǒu zérèn bǎozhàng yuángōng de gèrén ānquán hé yǐnsī quán, bùdé qīnfàn gùyuán de rénshēn zìyóu hé gèrén kōngjiān.) – Công ty có trách nhiệm bảo vệ an toàn cá nhân và quyền riêng tư của nhân viên, không được xâm phạm tự do cá nhân và không gian cá nhân của họ.
440雇员有权参与公司的决策过程,提出建议和意见,公司应该尊重和考虑员工的看法。(Gùyuán yǒu quán cānyù gōngsī de juédìng guòchéng, tíchū jiànyì hé yìjiàn, gōngsī yīnggāi zūnzhòng hé kǎolǜ yuángōng de kànfǎ.) – Nhân viên có quyền tham gia vào quá trình ra quyết định của công ty, đưa ra đề xuất và ý kiến, và công ty nên tôn trọng và xem xét ý kiến của nhân viên.
441公司有义务提供合理的工作场所环境,包括卫生、安全设施和必要的工作设备。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng hélǐ de gōngzuò chǎngsuǒ huánjìng, bāokuò wèishēng, ānquán shèshī hé bìyào de gōngzuò shèbèi.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp môi trường làm việc hợp lý, bao gồm cơ sở vệ sinh, an toàn và trang thiết bị làm việc cần thiết.
442雇员有责任遵守公司的规章制度和行为准则,维护公司的利益和形象。(Gùyuán yǒu zérèn zūnshǒu gōngsī de guīzhāng zhìdù hé xíngwéi zhǔn zé, wéihù gōngsī de lìyì hé xíngxiàng.) – Nhân viên có trách nhiệm tuân thủ các quy định và nguyên tắc hành vi của công ty, bảo vệ lợi ích và hình ảnh của công ty.
443公司有责任建立有效的反骚扰政策和程序,确保员工免受任何形式的骚扰和歧视。(Gōngsī yǒu zérèn jiànlì yǒuxiào de fǎn sāorǎo zhèngcè hé chéngxù, quèbǎo yuángōng miǎn shòu rènhé xíngshì de sāorǎo hé qíshì.) – Công ty có trách nhiệm thiết lập chính sách và quy trình chống quấy rối hiệu quả, đảm bảo nhân viên không bị quấy rối và kỳ thị trong bất kỳ hình thức nào.
444雇员有权享受休假和假期,公司应允许员工合理使用他们的休息时间。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu xiūjià hé jiàqī, gōngsī yīng yǔnxǔ yuángōng hélǐ shǐyòng tāmen de xiūxí shíjiān.) – Nhân viên có quyền hưởng thụ kỳ nghỉ và ngày nghỉ phép, và công ty nên cho phép nhân viên sử dụng thời gian nghỉ của họ một cách hợp lý.
445公司有责任提供培训和发展机会,帮助员工提升技能和职业发展。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng péixùn hé fāzhǎn jīhuì, bāngzhù yuángōng tíshēng jìnéng hé zhíyè fāzhǎn.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ hội đào tạo và phát triển để giúp nhân viên nâng cao kỹ năng và phát triển sự nghiệp.
446雇员有权参与工会组织,表达自己的利益和需求,公司不得干预其工会活动。(Gùyuán yǒu quán cānyù gōnghuì zǔzhī, biǎodá zìjǐ de lìyì hé xūqiú, gōngsī bùdé gānyù qí gōnghuì huódòng.) – Nhân viên có quyền tham gia tổ chức công đoàn, biểu đạt quyền lợi và nhu cầu của bản thân, và công ty không được can thiệp vào hoạt động của công đoàn.
447公司有义务确保工作场所的平等和公平,不容忍任何形式的歧视和不公。(Gōngsī yǒu yìwù quèbǎo gōngzuò chǎngsuǒ de píngděng hé gōngpíng, bù róngnài rènhé xíngshì de qíshì hé bù gōng.) – Công ty có nghĩa vụ đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong nơi làm việc, không dung thứ cho bất kỳ hình thức nào của kỳ thị và bất công.
448雇员有责任遵守公司的知识产权政策和保密协议,保护公司的知识产权和商业机密。(Gùyuán yǒu zérèn zūnshǒu gōngsī de zhīshì chǎnquán zhèngcè hé bǎomì xiéyì, bǎohù gōngsī de zhīshì chǎnquán hé shāngyè jīmì.) – Nhân viên có trách nhiệm tuân thủ chính sách quyền sở hữu trí tuệ và thỏa thuận bảo mật của công ty, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và bí mật thương mại của công ty.
449公司有权对员工进行绩效评估,根据评估结果决定奖励或惩罚措施。(Gōngsī yǒu quán duì yuángōng jìnxíng jìxiào pínggū, gēnjù pínggū jiéguǒ juédìng jiǎnglì huò chéngfá cuòshī.) – Công ty có quyền đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên và quyết định việc khen thưởng hoặc kỷ luật dựa trên kết quả đánh giá.
450雇员有权拒绝参与任何违法或道德不当的活动,并向公司报告此类行为。(Gùyuán yǒu quán jùjué cānyù rènhé wéifǎ huò dàodé bùdàng de huódòng, bìng xiàng gōngsī bàogào cǐlèi xíngwéi.) – Nhân viên có quyền từ chối tham gia vào bất kỳ hoạt động vi phạm pháp luật hoặc đạo đức nào, và báo cáo những hành vi như vậy cho công ty.
451公司有义务提供适当的安全培训和设备,保障员工的安全和健康。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng shìdàng de ānquán péixùn hé shèbèi, bǎozhàng yuángōng de ānquán hé jiànkāng.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp đào tạo và thiết bị an toàn phù hợp, đảm bảo an toàn và sức khỏe của nhân viên.
452雇员有权享受工作环境中的尊重和尊严,不受任何形式的骚扰或歧视。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu gōngzuò huánjìng zhōng de zūnzhòng hé zūnyán, bù shòu rènhé xíngshì de sāorǎo huò qíshì.) – Nhân viên có quyền được tôn trọng và đối xử một cách lịch sự và tử tế trong môi trường làm việc, không chịu bất kỳ hình thức nào của quấy rối hoặc kỳ thị.
453雇员有义务保持工作场所的清洁和整洁,并遵守相关的卫生和安全规定。(Gùyuán yǒu yìwù bǎochí gōngzuò chǎngsuǒ de qīngjié hé zhěngjí, bìng zūnshǒu xiāngguān de wèishēng hé ānquán guīdìng.) – Nhân viên có trách nhiệm duy trì sạch sẽ và gọn gàng trong nơi làm việc, và tuân thủ các quy định về vệ sinh và an toàn liên quan.
454公司有责任向员工提供充足的休息时间和休假机会,以确保他们的工作生活平衡。(Gōngsī yǒu zérèn xiàng yuángōng tígōng chōngzú de xiūxí shíjiān hé xiūjià jīhuì, yǐ quèbǎo tāmen de gōngzuò shēnghuó pínghéng.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp đủ thời gian nghỉ ngơi và cơ hội nghỉ phép cho nhân viên, để đảm bảo sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của họ.
455雇员有权拒绝执行不合法或不道德的命令,不应受到报复或惩罚。(Gùyuán yǒu quán jùjué zhíxíng bù hélèhuò huò bù dàodé de mìnglìng, bù yīng shòudào bàofù huò chéngfá.) – Nhân viên có quyền từ chối thực hiện các lệnh không hợp pháp hoặc không đạo đức và không được trả thù hoặc trừng phạt.
456公司有义务提供员工的个人发展机会和职业培训,促进他们的职业成长。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng yuángōng de gèrén fāzhǎn jīhuì hé zhíyè péixùn, cùjìn tāmen de zhíyè chéngzhǎng.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp cơ hội phát triển cá nhân và đào tạo nghề nghiệp cho nhân viên, thúc đẩy sự phát triển nghề nghiệp của họ.
457雇员有权对公司的决策提出建议和反馈意见,公司应认真考虑并适时响应。(Gùyuán yǒu quán duì gōngsī de juédìng tíchū jiànyì hé fǎnkùi yìjiàn, gōngsī yīng rènzhēn kǎolǜ bìng shìshí xiǎngyìng.) – Nhân viên có quyền đề xuất gợi ý và phản hồi ý kiến ​​về quyết định của công ty, và công ty nên xem xét một cách nghiêm túc và phản hồi đúng lúc.
458公司有责任为员工提供合理的薪资和福利待遇,根据工作表现和市场标准进行调整。(Gōngsī yǒu zérèn wèi yuángōng tígōng hélǐ de xīnzī hé fúlì dàiyù, gēnjù gōngzuò biǎoxiàn hé shìchǎng biāozhǔn jìnxíng tiáozhěng.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp lương và phúc lợi công bằng cho nhân viên, điều chỉnh dựa trên hiệu suất làm việc và tiêu chuẩn thị trường.
459雇员有义务遵守公司的财务规定和程序,保护公司的财产和利益。(Gùyuán yǒu yìwù zūnshǒu gōngsī de cáiwù guīdìng hé chéngxù, bǎohù gōngsī de cáichǎn hé lìyì.) – Nhân viên có nghĩa vụ tuân thủ các quy định và quy trình tài chính của công ty, bảo vệ tài sản và lợi ích của công ty.
460公司有责任提供透明的沟通机制,确保员工能够获得及时和准确的信息。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng tòumíng de gōutōng jīzhì, quèbǎo yuángōng nénggòu huòdé jíshí hé zhǔnquè de xìnxī.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ chế giao tiếp minh bạch, đảm bảo nhân viên có thể nhận được thông tin kịp thời và chính xác.
461雇员有权享受隐私保护,公司不得侵犯员工的个人隐私权。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu yǐnsī bǎohù, gōngsī bùdé qīnfàn yuángōng de gèrén yǐnsī quán.) – Nhân viên có quyền được bảo vệ quyền riêng tư, và công ty không được xâm phạm quyền riêng tư cá nhân của nhân viên.
462公司有责任提供良好的职业发展环境和晋升机会,鼓励员工不断学习和成长。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng liánghǎo de zhíyè fāzhǎn huánjìng hé jìnshēng jīhuì, gǔlì yuángōng bùduàn xuéxí hé chéngzhǎng.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp môi trường phát triển nghề nghiệp tốt và cơ hội thăng tiến, khuyến khích nhân viên liên tục học hỏi và phát triển.
463雇员有义务遵守公司的知识产权政策,不得侵犯公司的知识产权。(Gùyuán yǒu yìwù zūnshǒu gōngsī de zhīshì chǎnquán zhèngcè, bùdé qīnfàn gōngsī de zhīshì chǎnquán.) – Nhân viên có nghĩa vụ tuân thủ chính sách quyền sở hữu trí tuệ của công ty, không được xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của công ty.
464公司有义务提供安全的工作环境和必要的培训,保障员工的健康和安全。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng ānquán de gōngzuò huánjìng hé bìyào de péixùn, bǎozhàng yuángōng de jiànkāng hé ānquán.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp môi trường làm việc an toàn và đào tạo cần thiết, bảo đảm sức khỏe và an toàn của nhân viên.
465雇员有权拒绝参与违法活动或不道德的行为,应当向公司报告相关情况。(Gùyuán yǒu quán jùjué cānyù wéifǎ huódòng huò bù dàodé de xíngwéi, yīngdāng xiàng gōngsī bàogào xiāngguān qíngkuàng.) – Nhân viên có quyền từ chối tham gia vào hoạt động vi phạm pháp luật hoặc hành vi không đạo đức, và nên báo cáo tình hình liên quan cho công ty.
466公司有责任建立公正的薪酬体系,根据员工的工作表现和贡献程度进行薪资调整。(Gōngsī yǒu zérèn jiànlì gōngzhèng de xīnzī tǐxì, gēnjù yuángōng de gōngzuò biǎoxiàn hé gòngxiàn chéngdù jìnxíng xīnzī tiáozhěng.) – Công ty có trách nhiệm xây dựng hệ thống lương công bằng, điều chỉnh lương dựa trên hiệu suất làm việc và đóng góp của nhân viên.
467雇员有权享受适当的工作时间安排,公司应当合理安排工作任务和休息时间。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu shìdàng de gōngzuò shíjiān ānpái, gōngsī yīngdāng hélǐ ānpái gōngzuò rènwù hé xiūxí shíjiān.) – Nhân viên có quyền hưởng thụ thời gian làm việc hợp lý, và công ty nên sắp xếp công việc và thời gian nghỉ ngơi một cách hợp lý.
468雇员有义务保守公司的商业机密和内部信息,不得泄露公司的保密资料。(Gùyuán yǒu yìwù bǎoshǒu gōngsī de shāngyè jīmì hé nèibù xìnxī, bùdé xièlòu gōngsī de bǎomì zīliào.) – Nhân viên có nghĩa vụ giữ kín bí mật thương mại và thông tin nội bộ của công ty, không được tiết lộ thông tin bí mật của công ty.
469公司有责任提供多元化和包容的工作环境,尊重员工的文化和个人差异。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng duōyuánhuà hé bāoróng de gōngzuò huánjìng, zūnzhòng yuángōng de wénhuà hé gèrén chāyì.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp môi trường làm việc đa dạng và phản ánh, tôn trọng văn hóa và sự khác biệt cá nhân của nhân viên.
470雇员有权参与公司决策的过程,提出建议和意见,公司应认真考虑并及时回应。(Gùyuán yǒu quán cānyù gōngsī juédìng de guòchéng, tíchū jiànyì hé yìjiàn, gōngsī yīng rènzhēn kǎolǜ bìng jíshí huíyīng.) – Nhân viên có quyền tham gia vào quá trình ra quyết định của công ty, đề xuất ý kiến và công ty nên xem xét một cách nghiêm túc và phản hồi đúng lúc.
471雇员有权享受工作环境中的安全和健康,公司应提供必要的安全设施和培训。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu gōngzuò huánjìng zhōng de ānquán hé jiànkāng, gōngsī yīng tígōng bìyào de ānquán shèshī hé péixùn.) – Nhân viên có quyền được hưởng môi trường làm việc an toàn và lành mạnh, và công ty nên cung cấp thiết bị an toàn và đào tạo cần thiết.
472公司有义务制定和执行公正的绩效评估制度,不得偏袒或歧视员工。(Gōngsī yǒu yìwù zhìdìng hé zhíxíng gōngzhèng de jìxiào pínggū zhìdù, bùdé piāntǎn huò qíshì yuángōng.) – Công ty có nghĩa vụ thiết lập và thực hiện hệ thống đánh giá hiệu suất công bằng, không được thiên vị hoặc kỳ thị nhân viên.
473雇员有权要求公司提供良好的职业培训机会和持续学习的支持,以提高自己的专业能力。(Gùyuán yǒu quán yāoqiú gōngsī tígōng liánghǎo de zhíyè péixùn jīhuì hé chíxù xuéxí de zhīchí, yǐ tígāo zìjǐ de zhuānyè nénglì.) – Nhân viên có quyền yêu cầu công ty cung cấp cơ hội đào tạo nghề nghiệp tốt và hỗ trợ học tập liên tục, nhằm nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân.
474公司有责任确保工作场所没有任何形式的歧视和骚扰,营造公平、尊重的工作环境。(Gōngsī yǒu zérèn quèbǎo gōngzuò chǎngsuǒ méiyǒu rènhé xíngshì de qíshì hé sāorǎo, yíngzào gōngpíng, zūnzhòng de gōngzuò huánjìng.) – Công ty có trách nhiệm đảm bảo không có bất kỳ hình thức nào của kỳ thị và quấy rối trong nơi làm việc, tạo ra môi trường làm việc công bằng và tôn trọng.
475雇员有义务遵守公司的保密协议和隐私政策,保护公司的商业机密和客户信息。(Gùyuán yǒu yìwù zūnshǒu gōngsī de bǎomì xiéyì hé yǐnsī zhèngcè, bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì hé kèhù xìnxī.) – Nhân viên có nghĩa vụ tuân thủ các thỏa thuận bảo mật và chính sách riêng tư của công ty, bảo vệ bí mật thương mại và thông tin khách hàng của công ty.
476公司有责任提供适当的工作装备和安全设施,以确保员工的工作环境安全。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng shìdàng de gōngzuò zhuāngbèi hé ānquán shèshī, yǐ quèbǎo yuángōng de gōngzuò huánjìng ānquán.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp trang thiết bị làm việc và cơ sở vật chất an toàn phù hợp, để đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho nhân viên.
477雇员有权参与公司的决策过程,并提出建议和意见,公司应尊重并认真考虑员工的看法。(Gùyuán yǒu quán cānyù gōngsī de juédìng guòchéng, bìng tíchū jiànyì hé yìjiàn, gōngsī yīng zūnzhòng bìng rènzhēn kǎolǜ yuángōng de kànfǎ.) – Nhân viên có quyền tham gia vào quá trình ra quyết định của công ty, đưa ra đề xuất và ý kiến, và công ty nên tôn trọng và xem xét nghiêm túc ý kiến của nhân viên.
478公司有义务提供员工发展的晋升机会和培训资源,以激励员工持续进步和提高工作表现。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng yuángōng fāzhǎn de jìnshēng jīhuì hé péixùn zīyuán, yǐ jīlì yuángōng chíxù jìnbù hé tígāo gōngzuò biǎoxiàn.) – Công ty có nghĩa vụ cung cấp cơ hội thăng tiến và nguồn lực đào tạo cho sự phát triển của nhân viên, để khuyến khích nhân viên tiếp tục cải thiện và nâng cao hiệu suất làm việc.
479雇员有权享受合理的工资和福利待遇,公司不得减少或恶化员工的薪酬和福利。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu hélǐ de gōngzī hé fúlì dàiyù, gōngsī bùdé jiǎnshǎo huò èhuà yuángōng de xīnzī hé fúlì.) – Nhân viên có quyền hưởng lương và phúc lợi công bằng, và công ty không được cắt giảm hoặc làm suy giảm lương và phúc lợi của nhân viên.
480公司有义务建立有效的投诉渠道和处理机制,及时解决员工提出的问题和抱怨。(Gōngsī yǒu yìwù jiànlì yǒuxiào de tóusù qúdào hé chǔlǐ jīzhì, jíshí jiějué yuángōng tíchū de wèntí hé bàoyuàn.) – Công ty có nghĩa vụ thiết lập các kênh phản ánh và cơ chế xử lý hiệu quả, giải quyết kịp thời các vấn đề và khiếu nại mà nhân viên đưa ra.
481雇员有权要求合理的工作安排和灵活的工作时间,公司应尽力满足员工的需求。(Gùyuán yǒu quán yāoqiú hélǐ de gōngzuò ānpái hé línghuó de gōngzuò shíjiān, gōngsī yīng jìnlì mǎnzú yuángōng de xūqiú.) – Nhân viên có quyền yêu cầu sắp xếp công việc hợp lý và thời gian làm việc linh hoạt, và công ty nên cố gắng đáp ứng các yêu cầu của nhân viên.
482公司有责任提供员工健康和安全的工作环境,包括防止职业伤害和提供紧急救援。(Gōngsī yǒu zérèn tígōng yuángōng jiànkāng hé ānquán de gōngzuò huánjìng, bāokuò fángzhǐ zhíyè shānghài hé tígōng jǐnjí jiùyuán.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp môi trường làm việc an toàn và lành mạnh cho nhân viên, bao gồm phòng ngừa tai nạn nghề nghiệp và cung cấp cứu hộ khẩn cấp.
483雇员有义务遵守公司的行为准则和道德规范,保持良好的职业操守。(Gùyuán yǒu yìwù zūnshǒu gōngsī de xíngwéi zhǔn zé hé dàodé guīfàn, bǎochí liánghǎo de zhíyè cāoshǒu.) – Nhân viên có nghĩa vụ tuân thủ quy tắc hành vi và nguyên tắc đạo đức của công ty, duy trì đạo đức nghề nghiệp tốt.
484公司有责任为员工提供平等的晋升机会和职业发展路径,不偏袒或歧视任何员工。(Gōngsī yǒu zérèn wèi yuángōng tígōng píngděng de jìnshēng jīhuì hé zhíyè fāzhǎn lùjìng, bù piāntǎn huò qíshì rènhé yuángōng.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ hội thăng tiến và con đường phát triển nghề nghiệp bình đẳng cho nhân viên, không thiên vị hoặc kỳ thị bất kỳ nhân viên nào.
485雇员有权享受适当的休假和假期福利,公司应支持员工平衡工作和生活。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu shìdàng de xiūjià hé jiàqī fúlì, gōngsī yīng zhīchí yuángōng pínghéng gōngzuò hé shēnghuó.) – Nhân viên có quyền hưởng lợi từ kỳ nghỉ và phúc lợi kỳ nghỉ phù hợp, và công ty nên hỗ trợ nhân viên cân bằng giữa công việc và cuộc sống.
486雇员有权要求公平的工资结构和晋升机制,公司应确保评定标准公正透明。(Gùyuán yǒu quán yāoqiú gōngpíng de gōngzī jiégòu hé jìnshēng jīzhì, gōngsī yīng quèbǎo píngdìng biāozhǔn gōngzhèng tòumíng.) – Nhân viên có quyền yêu cầu cấu trúc lương công bằng và cơ chế thăng tiến, và công ty cần đảm bảo tiêu chuẩn đánh giá công bằng và minh bạch.
487公司有责任保护员工免受歧视和骚扰,制定和执行零容忍的歧视政策。(Gōngsī yǒu zérèn bǎohù yuángōng miǎnshòu qíshì hé sāorǎo, zhìdìng hé zhíxíng líng róngzhǐn de qíshì zhèngcè.) – Công ty có trách nhiệm bảo vệ nhân viên khỏi bị kỳ thị và quấy rối, thiết lập và thực thi chính sách không dung thứ đối với kỳ thị.
488雇员有义务保护公司的商业机密和知识产权,不得泄露公司的重要信息。(Gùyuán yǒu yìwù bǎohù gōngsī de shāngyè jīmì hé zhīshì chǎnquán, bùdé xièlòu gōngsī de zhòngyào xìnxī.) – Nhân viên có nghĩa vụ bảo vệ bí mật thương mại và quyền sở hữu trí tuệ của công ty, không được tiết lộ thông tin quan trọng của công ty.
489公司有义务提供多元化和包容性的工作环境,尊重不同文化和背景的员工。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng duōyuánhuà hé bāorónghuà de gōngzuò huánjìng, zūnzhòng bùtóng wénhuà hé bèijǐng de yuángōng.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp môi trường làm việc đa dạng và chứa chấp, tôn trọng các nhân viên đến từ các nền văn hóa và nền tảng khác nhau.
490雇员有权参与公司的社会责任活动和公益项目,展现企业公民的责任和担当。(Gùyuán yǒu quán cānyù gōngsī de shèhuì zérèn huódòng hé gōngyì xiàngmù, zhǎnxiàn qǐyè gōngmín de zérèn hé dāndāng.) – Nhân viên có quyền tham gia vào các hoạt động trách nhiệm xã hội và dự án từ thiện của công ty, thể hiện trách nhiệm và sự chịu trách nhiệm của doanh nghiệp.
491公司有义务提供平等的晋升机会和薪酬待遇,不以性别、种族或其他歧视因素为由。(Gōngsī yǒu yìwù tígōng píngděng de jìnshēng jīhuì hé xīnchóu dàiyù, bù yǐ xìngbié, zhǒngzú huò qítā qíshì yīnsù wèi yóu.) – Công ty có trách nhiệm cung cấp cơ hội thăng tiến và đối xử lương bằng nhau, không phân biệt giới tính, chủng tộc hoặc các yếu tố kỳ thị khác.
492雇员有权享受工作中的安全和健康,公司应提供必要的培训和设施以确保员工的安全。(Gùyuán yǒu quán xiǎngshòu gōngzuò zhōng de ānquán hé jiànkāng, gōngsī yīng tígōng bìyào de péixùn hé shèshī yǐ quèbǎo yuángōng de ānquán.) – Nhân viên có quyền hưởng an toàn và sức khỏe trong công việc, và công ty nên cung cấp đào tạo và cơ sở vật chất cần thiết để đảm bảo an toàn của nhân viên.

Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong cuốn sách ebook Mẫu hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng Lao động.

Ngoài ra, các bạn nên tham khảo những cuốn sách bên dưới để bổ sung thêm kiến thức.

Hợp đồng tiếng Trung Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng tiếng Trung thương mại Thuê nhà

Từ vựng tiếng Trung Chip Bán dẫn

Từ vựng tiếng Trung Thiết kế Vi mạch

691 Từ vựng tiếng Trung Bất động sản

RELATED ARTICLES
- Advertisment -